Một công ty nạo vét đường thuỷ gửi đến NH bộ hồ sơ vay vốn dài hạn, trong đó có các tài liệu trích từ DAĐT: “Đầu tư tàu hút xén thổi IHC 1.200 CV”
- Công suất thiết kế: 1.200 CV, năng suất nạo vét: 600 m3/h
- Dự kiến năng suất thực tế sử dụng là 2/3, thời gian làm việc trung bình một năm là: 190 ngày (hệ số thời gian làm việc là: 0,52), thời gian máy làm việc trong ngày: 12h.
- Tổng mức đầu t: 22.966 triệu đồng. Trong đó:
[INDENT]- Mua tầu: 17.934 triệu đồng
- Đầu tư thiết bị trong nước: 3.266 triệu đồng
- Các chi phí khác: 1.766 triệu đồng[/INDENT]
- Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
[INDENT]- Vốn tự có: 5.032 triệu đồng
- Vốn vay NH: 17.934 triệu đồng, thời gian trả nợ: 10 năm, kỳ hạn trả nợ là 6 tháng, nguồn trả nợ : 100% KH TSCĐ và 70% lợi nhuận ròng.[/INDENT]
- Đơn giá nạo vét : 10.500 đ/ m3 ( Bằng 58% đơn giá nạo vét hiện tại)
- Chi phí nạo vét:
- Tiền lương bình quân 1 lao động trực tiếp: 1.070.000 đ/tháng
- Bảo hiểm xã hội: 19% tiền luong
- Chi phí nhiên liệu gồm chi phí dầu diezen, dầu nhờn và dầu thuỷ lực:
[TABLE][TBODY][TR][TD]
Loại dầu
[/TD]
[TD]
Lượng tiêu hao 1 năm
[/TD]
[TD]
Căn cứ xác định
[/TD]
[TD]
Đơn giá thực tế
[/TD][/TR]
[TR][TD]
Dầu diezen
[/TD]
[TD]
430.825 kg
[/TD]
[TD]
định mức tiêu hao
[/TD]
[TD]
3.800 đ/kg
[/TD][/TR]
[TR][TD]
Dầu nhờn
[/TD]
[TD]
3,5% Dầu diezen
[/TD]
[TD]
nt
[/TD]
[TD]
11.760 đ/kg
[/TD][/TR]
[TR][TD]
Dầu thuỷ lực
[/TD]
[TD]
2% Dầu nhờn
[/TD]
[TD]
Kinh nghiệm
[/TD]
[TD]
17.500 đ/kg
[/TD][/TR][/TBODY][/TABLE]
- Vật liệu phụ tùng: 5% chi phí nhiên liệu
- Thời gian khấu hao: 12 năm
- Chi phí sửa chữa dự kiến hàng năm căn cứ vào thực tế sửa chữa hàng năm của một số tàu cùng loại tương đương.
[INDENT]+ Chi phí sửa chữa lớn dự tính có từ năm vận hành thứ hai: năm thứ 2: 450 triệu đồng, năm 3: 550, năm 4: 650, năm 5: 700, năm 6: 700, năm7: 750, năm 8: 900, từ năm thứ 9 trở đi là: 1.100 triệu đồng.
- Chi phí sửa chữa thường xuyên hàng năm trong 3 năm đầu: 400 triệu đồng, năm 4-6 là: 500 triệu đồng, năm 7-9 là: 600 triệu đồng, năm 10-12 là 700 triệu đồng.[/INDENT]
- Chi phí chung: 15% chi phí trực tiếp (gồm: tiền lương, BHXH, nhiên liệu, vật liệu phụ tùng, sửa chữa, khấu hao)
- Lãi vay vốn dài hạn NH: tính trên dư nợ thực tế, lãi suất: 1,1%/tháng (kỳ trả lãi trùng với kỳ trả nợ gốc)
- Lãi vay vốn ngắn hạn bình quân hàng năm: 164 triệu đồng
- Chi phí đăng kiểm hàng năm: 0,1% giá trị tài sản
- Chi phí bảo hiểm thân tàu hàng năm: 0,8% tính trên 105% giá tàu
- Thuế GTGT xác định theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Thuế đầu ra 10%, thuế đầu vào 10% đối với chi phí nhiên liệu, vật liệu, sửa chữa.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 28%.
Yêu cầu:
- Lập kế hoạch trả nợ gốc và lãi.
- Lập kế hoạch chi phí - kết quả sản xuất kinh doanh của dự án.
- Xác định thời gian hoàn vốn, IRR, NPV (theo lãi suất cho vay), hệ số khả năng trả nợ, sản lượng hoà vốn từng năm.
- Xác định các yếu tố trên khi giả định:
[INDENT]- Biến phí tăng 5%.
- Sản lượng giảm 5%.[/INDENT]
Biết số luong lao động vận hành tàu:
[INDENT]- Công nhân tàu hút: 10 người
- Công nhân cần cẩu: 2 người
- Công nhân tàu phục vụ: 4 người.[/INDENT]