4. Kế toán thuế TNDN: Trong giáo trình HVNH mình thấy có dùng TK tạm ứng vốn Ngân sách NN (3531), mà trên mạng lại có bạn nói theo quy định mới nhất thì không dùng tk tạm ứng, mình đối chiếu với hạch toán thuế TNDN bên kế toán doanh nghiệp thì thấy bạn này nói đúng.
Cách 1
- Hàng quý tạm ứng nộp thuế
Nớ TK 8331
Có TK 4534
- Khi nộp thuế
Nợ TK 4534
Có TK tiền (Phần nộp thêm)
Có TK 3531 (Phần đã tạm ứng)
- Chênh lệch
Nợ TK 8331
Có TK 4534
Hoặc ngược lại
Cách 2
- Hàng quý tạm ứng
Nợ TK 3531 (tạm ứng nộp NSNN)
Có Tk tiền
- cuối năm xác định sô thuế phải nộp
Nợ TK 692
Có TK thuế TNDN (Cái này mình không hiểu lắm)
- Kết chuyển thuế đã nộp và miễn giảm
Nợ TK 4534
Có TK 3531 (phần đã nôp)
Có TK thích hợp (số thuế được miễn giảm) (chỗ này cũng không hiểu )
- Chênh lệch
Thiếu, nộp thêm: Nợ TK thuế TNDN, Có TK tiền
Thừa, chờ thanh toán: Nợ TK chờ thanh toán (3539), có TK tạm ứng
Nói chung cách 2 mình chép từ giáo trình HVNH nhưng không hiểu lắm.
Mọi người giải đáp giúp những trường hợp trên hạch toán theo cái nào thì đúng, hoang mang quá. Cám ơn mọi người.
Cách 1
- Hàng quý tạm ứng nộp thuế
Nớ TK 8331
Có TK 4534
- Khi nộp thuế
Nợ TK 4534
Có TK tiền (Phần nộp thêm)
Có TK 3531 (Phần đã tạm ứng)
- Chênh lệch
Nợ TK 8331
Có TK 4534
Hoặc ngược lại
Cách 2
- Hàng quý tạm ứng
Nợ TK 3531 (tạm ứng nộp NSNN)
Có Tk tiền
- cuối năm xác định sô thuế phải nộp
Nợ TK 692
Có TK thuế TNDN (Cái này mình không hiểu lắm)
- Kết chuyển thuế đã nộp và miễn giảm
Nợ TK 4534
Có TK 3531 (phần đã nôp)
Có TK thích hợp (số thuế được miễn giảm) (chỗ này cũng không hiểu )
- Chênh lệch
Thiếu, nộp thêm: Nợ TK thuế TNDN, Có TK tiền
Thừa, chờ thanh toán: Nợ TK chờ thanh toán (3539), có TK tạm ứng
Nói chung cách 2 mình chép từ giáo trình HVNH nhưng không hiểu lắm.
Mọi người giải đáp giúp những trường hợp trên hạch toán theo cái nào thì đúng, hoang mang quá. Cám ơn mọi người.