BIDV [HOT HOT] BIDV tuyển dụng 474 cán bộ trên toàn hệ thống năm 2014 [10.05-16.05.2014]

Mình biết trong Forum này, các anh chị và các bạn là đến từ các trường khác nhau và nhiều khi trong quá trình đào tạo, cách giảng dạy có đôi chút khác nhau, nhất là cái phần thẩm định dự án đầu tư. Mình là sinh viên k34 UEH, khoa TCDN mình chỉ dạy thẩm định dự án trên quan điểm tổng đầu tư (xem xét các nguồn tài trợ với tỷ trọng và chi phí khác nhau, tức là suất chiết khấu sử dụng là WACC). Mặc dù biết rằng nhiều tài liệu khác nói đến hai quan điểm khi thẩm định là quan điểm tổng đâu tư (ngân hàng) và quan điểm chủ sở hữu (cổ đông), mình cũng không bận tâm lắm 2 quan điểm này, vì nhiều khi bài tập yêu cầu đơn giản mà chúng ta lại làm phức tạp lên. Theo cá nhân mình:
1/Khi đề cho các dữ liệu và cho sẵn suất chiết khấu, hỏi là công ty có nên chấp nhận dự án hay ko? => mình cứ thẩm định theo quan điểm tổng đầu tư và các bài tập lớp mình làm cũng theo hướng này, ở đây coi như suất chiết khấu ngầm hiểu là WACC và đề đã cho sẵn ko cần tính làm gì, tuy nhiên cũng có những bài sẽ yêu cầu tính WACC, các bạn có thể review lại đề thi của BIDV năm nào đó mà mình quên rồi.
2/Còn vấn đề quan điểm cổ đông (chủ sở hữu) => đề nó sẽ cho kế hoạch trả lãi và nợ gốc từng năm rõ ràng, nhưng dạng đề này ít gặp, nếu bạn nào muốn bàn thêm có thể pm với mình.
Lưu ý: Nhiều bạn sẽ gặp dòng tiền trước thuế âm => bạn có nhận được tiền thuế khấu trừ hay để phần thuế đó = 0, theo bài tập trong TCDN hiện đại trường mình và TCDN fulbright của thầy Nguyễn Minh Kiều thì vẫn tính thuế bình thường, còn cô mình khi chấm điểm thì vẫn cho 2 đáp án đều đúng (tính thuế hay cho thuế =0 khi dòng tiền âm cũng được). Theo mình thì cứ tính thuế bình thường, hj. Các bạn cần xem xét vấn đề vốn luân chuyển nữa, nhớ là có chi ra thì sẽ thu hồi vốn luân chuyển trong vòng 1 năm nhé.
PS: đề thi BIDV vừa rồi mình có nhận xét là đề cho ko rõ ràng, vốn đầu tư ban đầu có thể sẽ đầu tư vào TSCĐ và TSLĐ (thôi thì ngầm hiểu là bài này là đầu tư toàn bộ vào TSCĐ), với lại cái phần chi phí hoạt động, thường thì đề sẽ cho rõ ràng là chi phí hoạt động đã bao gồm khấu hao hay chưa (thôi thì xem như chưa bao gồm KH trong trường hợp này).
Mong mọi người cùng giúp đỡ nhau ôn thi, đây chỉ là 1 vấn đề nhỏ trong toàn bộ bài thi thôi, chúng ta còn ôn thi nhiều vấn đề khác. Thân!
 
Phần nghiệp vụ kế toán thanh toán
Phần I: (ko cần giải thích)
Câu 4: Tài khoản nào sau đây không có số dư Có
1. Cho vay tổ chức tín dụng
2. Đi vay tổ chức tín dụng
3. Quỹ dự phòng rủi ro cho vay tổ chức tín dụng
4. Thu lãi cho vay tổ chức tín dụng
Câu 5: Tài khoản thuế GTGT đẩu ra phải nộp:
1. Có số dư bên nợ
2. Có số dư bên có
3. Có đồng thời cả số dư bên nợ và bên có
4. Có số dư bên nợ hoặc số dư bên có
Câu 6: Mục đích của việc việc lập báo cáo tài chính ngân hàng:
1. Cung cấp thông tin phục vụ cho lãnh đạo ngân hàng, tổ chức quản lý nhà nước
2. Cung cấp thông tin phục vụ cho lãnh đạo ngân hàng và nhà đầu tư
3. Cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước và nhà đầu tư
4. Cung cấp thông tin phục vụ cho lãnh đạo ngân hàng, chủ đầu tư và co quan quản lý nhà nước
Câu 7: Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm:
1. Giảm nợ phải trả, giảm VCSH
2. Tăng nợ phải trả, giảm VCSH
3. Giảm nợ phải trả, tăng VCSH
4. Tăng nợ phải trả, tăng VCSH
Câu 8: Chỉ tiêu nào sau đâu chỉ có trên BCTC hợp nhất, không có trên báo cáo tài chính riêng lẻ
1. Lợi nhuận cổ đông thiểu số
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Đầu tư vào công ty liên kết
4. Các khoản đầu tư vào công ty con
Câu 9: Xuất kho công cụ dụng cụ lao động để sử dụng, hạch toán:
1. Nợ TK: chi phí mua sắm công cụ lao động Nợ TK: thuế VAT đầu vào được khấu trừ có TK: công cụ lao động
2. Nợ TK: chi phí mua sắm công cụ lao động Có TK: công cụ lao động
3 Nợ TK chi phí chờ phân bổ Nợ TK thuế VAT đầu vào được khấu trừ Có tk công cụ lao động
4. Nợ tk chi phí mua sắm công cụ lao động Có tk thuế VAT đầu ra phải nộp Có tk công cụ lao động
Câu 10: Phần chênh lệch giữa số tiền thực tế thu được khi bán chứng khoán kinh doanh với số tiền ghi sổ kế toán sẽ được:
1. ghi giảm tài khoản mua chứng khoán kinh doanh
2. ghi tăng thu nhập/ chi phí về mua bán chứng khoán kinh doanh
3. ghi giảm tài khoản dự thu lãi chứng khoán kinh doanh
4. ghi tăng tài khoản dự thu lãi chứng khoán kinh doanh
Câu 11: NH mua cổ phiếu của doanh nghiệp X, mện giá 10.000 đồng; giá mua 25.000d/cp, số lượng 10.000cp, thanh toán qua tk tiền gửi thanh toán tại NHNN, hạch toán:
1. Nợ tk chứng khoán: 100trieu Nợ tk chi phí:150trieu Có tk tiền gửi tại NHNN:250trieu 2. Nợ tk đầu tư vào công ty lien kết:100trieu Nợ tk chi phí:150trieu Có tk tiền gửi tại NHNN:250trieu
3. Nợ tk chứng khoán:250trieu Có tk tiền ngửi tại NHNN:250trieu
4. Nợ tk chứng khoán:150trieu Có tk tiền gửi tại NHNN Đồng thời mở sổ theo dõi số lượng chứng khoán đã mua theo mệnh giá
Câu 12: Khoản tạm ứng cho cán bộ công nhân viên ngân hàng là:
1. tài sản của NH
2. Nợ phải trả của NH
3. Đáp án a và b đều sai
4. Đáp án a và b đều đúng
Câu 13: Tài sản nào sau đây được phản ánh ngoài bảng cân đối kế toán
1. Nợ cho vay khách hàng đã được bán cho công ty mua bán nợ
2. Nợ cho vay khách hàng đã được xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro
3. Nợ cho vay khách hàng có tài sàn đảm bảo
4. Nợ cho vay khách hàng không có tài sản đảm bảo
Câu 14: Khoản chi nào sau đây bị loại trừ khi xác định chi phí hợp lý để tính thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Chi lương làm thêm giờ
2. Chi tiền phạt do chậm nộp thuế
3. Chi khấu hao tscd
4. Chi thưởng sáng kiến sáng tạo
Câu 15: Nguyên giá TSCĐ mua sắm được xác định
1. Giá mua + Thuế không hoàn lại + Chi phí lắp đặt chạy thử
2. Giá mua + Thuế không được hoàn lại – Chiết khấu + Chi phí lắp đặt chạy thử
3. Giá mua – Thuế không được hoàn lại – Chi phí lắp đặt chạy thử
4. Giá mua + Thuế không được hoàn lại – Chi phí lắp đặt chạy thử
Câu 16: Lợi nhuận chưa phân phối là:
1. Lợi nhuận trước thuế chua chia cho CSH hoặc chưa trích lập dự phòng
2. Lợi nhuận sau thuế chưa chia cho CSH hoặc chưa trích lập dự phòng
3. Lợi nhuận trước thuế chưa chia cho CSH
4. Lợi nhuận sau thuế chưa chia cho CSH
Câu 17: Phát vay bằng tiền mặt số tiền 100chai, hạch toán:
1. Nợ tk tiền mặt tại quỹ: 100trđ Có tk cho vay khách hàng: 100trđ
2. Nợ tk cho vay khách hàng: 100trđ Có tk tiền mặt đang chuyển: 100trđ
3. Nợ tk cho vay khách hàng: 100trđ Có tk tiền mặt tại quỹ: 100trđ
4. Nợ tk tiền mặt đang chuyển: 100trđ Có tk cho vay khách hàng: 100trđ
Câu 18: Thẻ ATM được phát hành cho đối tượng khách hàng nào sau:
1. Cá nhân
2. Tổ chức kinh tế
3. Tổ chức tài chính
4. Tổ chức tín dụng
Câu 19: Thanh toán lãi trái phiếu (trả trước) năm thứ 2 cho khách hàng, trong đó bằng tiền mặt 1.200 tỷ đồng; trả vào TK tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng 800 tỷ, hạch toán:
1. nợ tk chi phí chờ phân bổ: 2000 tỷ có tk tiền mặt: 1200 tỷ có tk tiền gửi khách hàng: 800 tỷ
2. nợ tk doanh thu chờ phân bổ: 2000 tỷ có tk tiền mặt: 1200 tỷ có tk tiền gửi khách hàng: 800 tỷ
3. nợ tk chi phí lãi trái phiếu: 2000 tỷ có tk tiền mặt: 1200 tỷ có tk tiền gửi khách hàng: 800 tỷ
4. nợ tk dự trả lãi trái phiều: 2000 tỷ có tk tiền mặt: 1200 tỷ
có tk tiền gửi khách hàng: 800 tỷ
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM CÓ GIẢI THÍCH
Câu 4: Khi hạch toán tài khoản “tài sản gán xiết nợ chờ xử lý”, trên bảng CĐKT của ngân hàng
1. Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
2. Tài sản và nguồn vốn không đổi
3. Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
4. Tài sản tăng, nguồn vốn giảm
Câu 5: Số dư Nợ tk chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi trên báo cáo tài chính của ngân hàng:
1. Số âm trên khoản mục VCSH
2. Số âm trên khoản mục nợ phải trả
3. Số dương trên khoản mục tài sản
4. Số dương trên khoản mục VCSH
Câu 6: Thanh lý một số TSCĐ(nguyên giá 350 triệu đồng, hao mòn lũy kế: 330 triệu đồng), chi phí thanh lý 27 triệu, thu thanh lý 95 triệu bằng tiền mặt. NH đã hạch toán phần thu nhập, chi phí thanh lý
1. Nợ tk tiền mặt 68 triệu/ có tk thu nhập khác 68 triệu
2. Nợ tk tiền mặt 68 triệu/ có tk thu về hoạt động đầu tư 68 triệu
3. Nợ tk tiền mặt/có tk thu nhập khác 27 triệu, Đồng thời: nợ tk chi phí/ có tk tiền mặt 95 triệu đồng
4. Nợ tk tiền mặt/ có tk thu nhập 95 triệu. Đồng thời: nợ tk chi phí/ có tk tiền mặt 27 triệu
Câu 7: Tỷ số ROA của ngân hàng là bao nhiêu biết rằng lợi nhuận sau thuế của ngân hàng là 120 tỷ, tổng tài sản bình quân là 6300 tỷ, vốn tự có bình quân là 640 tỷ
1. 1.8%
2. 1.7%
3. 1.6%
4. 1.9%
Đây là đáp án của mềnh ( các bạn vào cùng thảo luận nhé)
Phần I: (ko giải thichs)
câu 4: 1
câu 5: 3
câu 6: 4
câu 7: 2
câu 8: 1
câu 9: 2
câu 10: 2
câu 11: 3
câu 12: 1
câu 13; 2
câu 14: 2
câu 15: 2
câu 16: 2
câu 17: 3
câu 18:1
câu 19: 1
Phần II:
câu 4: 1
câu 5: 1
câu 6: 4
câu 7: 4
hu2, ko ai giải fan này cùng mềnh à :(((
 
Yếu tố nào sau đây không thuộc nội dung của phân tích tín dụng của NHTM: a) TSBĐ của người vay; b) Mối quan hệ tín dụng của người đi vay với các TCTD khác; c) Chính sách TD của NHTM; d) P.á kinh doanh của người vay....
ai cho tui biết nôij dung phaan tich tín dungj cua NHTM k?
câu trả lời là C,
 
theo quan điểm của chủ đầu tư hay theo quan điểm của ngân hàng thì bài này fai tính KH vào chứ bạn.
theo công thức EBIT (lợi nhuận trước thuế và lãi vay)= DT-CF-KH
NI= EBIT- lãi vay-thuế (tới đây mới theo quan điểm nào để xem xét có trừ lãi vay ra không thôi)
=> dòng tiền hàng năm= NI+khấu hao+lãi vay
- bài này nói tính theo WACC nghe nó ghê gớm tóa, thực ra lãi suất chiết khấu trong trường hợp này chính là WACC nên dùng để chiết khấu bình thường thôi.
Không biết các bạn học trường nào chứ mềnh tin ở đây ai là sv trường HVNH thì dạng bài này khá quen thuộc
C ơi cho tớ hỏi một chút là lãi vay đó cộng vào là quan điểm của chủ đầu tư à??
 
Bạn tham khảo xem bài này, nó có tính WACC
[ Đề BIDV năm 2010] Công ty X đầu tư dự án sản xuất gạch với tổng vốn đầu tư là 32 tỷ đồng ở năm 0. Sau khi xem xét tất cả các yếu tố liên quan, công ty ước tính dòng tiền ròng thu được ở năm thứ nhất là 4,5 tỷ; năm thứ hai là 5 tỷ và từ năm thứ 3 trở đi là 6 tỷ. Vòng đời dự án là 10 năm. Vốn vay = 60% tổng mức đầu tư.

Biết TSLN đòi hỏi của vốn chủ sở hữu là 13,2%/năm và lãi suất cho vay là 10,5%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

a) Tính chi phí sử dụng vốn bình quân trọng số của dự án (WACC)
b) Là nhân viên tín dụng, bạn đề nghị ngân hàng nên chấp nhận hay từ chối cho vay dự án này? Tại sao?
c) Kết quả câu b thay đổi thế nào nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của vốn chủ sở hữu là 20%.
d) Nếu dùng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm để xem xét thì có nên cho vay không?
Bài này c ra NPV bằng bao nhiêu vậy??
 
1/ có nhiều thành phần không chịu đọc kỹ bài post của em rồi lên đây phán như thánh.
brick.png

2/ Khấu hao: Em nhắc lại nhé: Dòng tiền cần cộng ngược lại khấu hao vì bản chất nó là dòng không thực chi ra bằng tiền mặt. Cái này học tài chính cần phải nắm. Nó là căn bản.
Còn nhiều thành phần không thấy em cộng khấu hao cái là phán em sai.
brick.png
Xin lỗi chứ bác đọc toàn bộ đề xem có cái nào nó đề cập đến việc mua sắm tài sản cố định không mà đòi khấu hao hấu hao ở đây.
brick.png
Thế em mới nói là thấy nó kỳ. Bởi lẽ trong đề này nó chưa có đầy đủ.
brick.png

trong Tổng đầu tư ban đầu đề bài phải nói rõ vốn lưu động ban đầu và chi phí bỏ ra mua tài sản cố định là bao nhiêu để còn tiếp tục tính khấu hao chứ khơi khơi thế thì tính thế nào.
brick.png


3/ Vấn đề WACC Chẳng có quan điểm ngân hàng hay doanh nghiệp nào ở đây cả, tự nhiên lôi WACC vào làm gì. ĐỌc cho thật kỹ cái đề đi mấy bác ơi.
brick.png
Có câu nào nó nói là "Ngân hàng TM A đang phân vân cho doanh nghiệp vay tài trợ 1 trong 2 dự án " không mà đòi ở quan điểm ngân hàng. Đọc cái đề thì thật chất nó cũng là bài tập bình thường trong tài chính doanh nghiệp. Tự nhiên mấy bác đứng ở góc độ này góc độ nọ rồi phức tạp cái đề lên.
brick.png


Đó là em góp ý thôi. Còn việc các bác thi sao thì tùy, làm sao thì tùy.
brick.png


Còn WACC là gì? nó là 1 dạng tỷ suất sinh lợi trung bình từ các nguồn vốn tài trợ khác nhau, Đề bài không nhắc đến phương án tài trợ thì mắc gì tính WACC, khi rõ ràng đề đã nói suất chiết khấu 10% rồi.
sexy_girl.gif


CÒn ai nói đứng ở góc độ ngân hàng thì cho phép em cười vào mặt bác cái.
sweat.gif
ĐỨng ở ngân hàng bác còn phải xem hạn mức tín dụng cho phép là bao nhiêu chứ ai cho phép tài trợ hoàn hoàn dự án mà đòi tính r*=r*(1-t)
sexy_girl.gif


Những cái cơ bản đã sai trầm trọng rồi, em nói rồi, còn ai muốn cãi cứ cãi đi nhé.
sexy_girl.gif


p/s: Ông sếp nào muốn chửi em cứ việc, em đếch sợ mấy thằng ngu mà to mồm đâu.
beauty.gif
Ôi trời!
 
[QUOTE="lovezuloveme, post: 636874, member:

p/s: Ông sếp nào muốn chửi em cứ việc, em đếch sợ mấy thằng ngu mà to mồm đâu.
beauty.gif
[/QUOTE]


Bạn tôn trọng ng khác trong diễn đàn chứ sao áp đặt cái tôi của mình cho ng khác và nói ng khác là ngu dốt.
Đúng là ngựa non háu đá.

Để khi mấy thằng ngu mà bác nói, nó nhổ vào mặt mà sai vặt. Xem bác còn rống mồm ko!
 
Back
Bên trên