BIDV [HOT] BIDV tuyển dụng tập trung đợt 2/2015 - 794 chỉ tiêu [05.07.2015]

BẠN NÀO GIẢI BÀI NÀY GIÚP MÌNH VS

Cty Vinacafe đang xem xét đầu tư vào một sự án café mới ở Tây Nguyên. Thời gian đầu tư dự kiến là 4 năm. Các thông tin về dự án như sau:
Đầu tư vào tài sản cố định: Máy móc, thiết bị chế biến nhập khẩu từ Nhật, nguyên giá ghi nhận ước tính của tài sản là 18.726 tỷ (của năm 0). Giá trị đầu tư xây dựng nhà xưởng dự tính 5 tỷ (giá năm 0); việc xây dựng được tiến hành trong vòng 2 năm, năm 0 chiếm 40% giá trị công trình, còn lại phát sinh trong năm 1. Quyền sử dụng đất được mua (năm 0) giá 1.5 tỷ.
Khấu hao và thanh lý: Máy móc thiết bị và nhà xưởng được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Vòng đời hữu dụng của máy móc thiết bị là 15 năm, của nhà xưởng là 20 năm. Giá trị thanh lý đối với máy móc thiết bị và nhà xưởng bằng giá trị còn lại. Quyền sử dụng đất là tài sản không tính khấu hao, giá trị thanh lý đất dự kiến bằng giá mua ban đầu.
Doanh thu: Dự án ban đầu cho sản phẩm tiêu thụ từ năm 2. Doanh thu được là 210 tỷ, doanh thu năm 3 và năm 4 tăng 50% và 100% so với năm 2.
Huy động vốn vay từ BIDV: 9 tỷ vào năm 0, lãi suất vay là 15%, trả gốc đều nhau trong 3 năm, lãi vay trả hàng năm. Cả gốc và lãi được ân hạn trả bắt đầu từ cuối năm thứ 2. Gốc trả đều, (lãi năm 1 không gộp vào gốc để tính lãi năm tiếp mà chỉ tính cồng đơn thuần vào năm 2 để trả). Vốn cổ phần của Cty sẽ trang trải phần còn lại trong quá trình đầu tư. Vốn lưu động là 1 Tỷ. Vốn lưu động được bỏ ra năm 1 và thu hồi toàn bộ vào năm 4.
Các chi phí trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu chính (hạt café) năm 2 là 120 tỷ, năm 3 và năm 4 tăng tương ứng là 50% và 100% so với năm 2. Chi phí nhân công trực tiếp và phụ gia ước tính bằng 25% chi phí nguyên vật liệu chính (café hạt).
Các chi phí gián tiếp: Ước tính là 50tr mỗi năm kể từ khi nhà máy đi vào hoạt động.
Thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 22%. Cho biết giá bán, giá mua ở trên đều là giá chưa có VAT.
Câu 17. Xác định khấu hao năm 2 của dự án
A 1.248 TR
B 250TR
C 1.498TR
D Khác
Câu 18. Xác định giá trị còn lại của tài sản khi dự án kết thúc?
A 0đ
B 19.231tr
C 4.250tr
D 14.981tr
Câu 19. Xác định dòng tiền hoạt động ròng năm 4 theo quan điểm vốn chủ sở hữu?
A 66.789
B 44.985
C 110.770
D 4.000
Câu 20. Xác định dòng tiền hoạt động ròng năm 4 theo quan điểm tổng vốn đầu tư?
A 114.220
B 67.685
C 70.689
D khác
Câu 21. Biết WACC là 14%, tính NPV của dự án là bao nhiêu theo quan điểm tổng vốn đầu tư
A 0
B 4.000
C 128.175
D khác.
Đề dài thế này sao?
 
Ở đây mục đích của bác đang là tính cfsx. Từ cái cfsx đấy để suy ra hạn mức tín dụng của ngân hàng tài trợ. Thì nó sẽ bằng doah thu trừ đi lợi nhuận. Ko ai lấy tổng sản lượng để trừ đi cả. Em thấy tro ảnh của bác nó cũng viết là doanh thu thuần chính là tổng sản lượng trừ đi các khoản giảm trừ doah thu đấy. Bác xem lại bảng kết quả hoạt động kih doanh tro bctc để hiểu thêm nhé :D
------------------------------------------
vấn đề là ở chỗ .. cách tính cfsx
Ví dụ ở câu này :
Giải giúp mình bài này nha . Một doanh nghiệp lập kế hoạch kinh doanh có giá trị sản lượng là 175 tỷ . Doanh thu 150 tỷ . Vòng quay vốn lưu động 2,5 . Vốn tự có và coi như tự có nhà 16% Doanh thu. KHCB 5%doanh thu . Thuế các loại 3% doanh thu . Lợi nhuận đơn vị lập 2% doanh thu . Ngân hàng sẽ cấp hạn mức tín dụng nào cho dn .
A . 36 ; b. 38.5; c 40 ; d 42.5
thì áp dụng công thức của bác trên thì ra kết quả là C . Áp dụng công thức bác bảo thì không ra kết quả .
trong công thức của bạn kia thì là
cfsx = giá trị sản lượng ( doanh thu thuần) kế hoạch - khấu hao - thuế thu nhập - lợi nhuận

Vậy sự khác nhau trong áp dụng công thức là ở chỗ nào .. Em nhìn mãi không thấy ra
Nên em đưa ra suy luận như này . Áp dụng công thức này không đúng thì mình áp dụng công thức kia
Với lại bài bác đưa ra chưa có kết quả chỉ là mình áp dụng tính thôi . em cũng ra 14 tỷ nhưng nhìn lại công thức bác kia lại áp dụng được cho cả 2 bài
1 bài ra kết quả đúng
1 bài ra kết quả khác với kết quả mà dùng công thức khác tính
nói chung là thế đó ... không giải quyết đc vấn đề gì
 
Kh vay 170 tr trong 12 tháng vốn lãi cuối kỳ, lãi suất 12%/năm, khi đáo hạn KH chỉ mang 90tr lên trả, và yc ngân hàng cho gia hạn nợ, nh đồng ý gia hạn nợ 6 tháng,
1/phương thức trả nợ vốn lãi cuối kỳ chỉ áp dụng trong th vay? ngắn hạn, trung hạn...
2/ trong TH trên NH có mấy cách thu nợ: 1,2,3, ...
3/ trong th thu nợ theo thứ tự lãi trước, vốn sau thì KH được đánh giá: khả năng trả nợ tốt, bình thường, xấu...
4/ Trong Th trên kh được đánh giá khả năng trả nợ bình thường thì lãi treo là ?: 0; 20,4...
5/ Sau 6 tháng gia hạn KH không trả được nợ và kéo dài cho đến 12 tháng sau, ngân hàng phát mãi TS được 150tr thì có đủ để trả nợ hay không, lái suất quá hạn 150% lãi trong hạn

Đây là đề mình tìm được trên diễn đàn đợt I/2015. Các bạn cho mình hỏi cách xác định khả năng trả nợ (tốt, bình thường, xấu,...) của khách hàng và phương thức thu nợ của ngân hàng có quy định ở TT/ NĐ nào không vậy? Hay là do quy định của từng ngân hàng?
Mọi người cùng thảo luận bài tập trên nhé :)
----------------------------------------
1 . vốn lãi cuối kì chỉ áp dụng cho ngắn hạn
2, trên thực tế ngân hàng có 4 cách thu nợ :
Lãi trước gốc sau ( KH bình thường)
Lãi và gốc định kì ( KH không tốt hoặc lần đầu vay)
Lãi định kì gốc cuối kì ( KH BT)
cả lãi cả gốc cuối kì( Khách hàng tốt)

Phân tích TH trên ta thấy :
Khi đáo hạn khách hàng mang trả 90 triệu tức là trước đó KH chưa có đóng lãi trước và TH này ngân hàng đã dùng cách cả gốc cả lãi cuối kì . ( KH được đánh giá có khả năng tính dụng cao )
Khi khách hàng trả nợ không đủ chỉ trả 90 triệu xin gia hạn 6 tháng thì khả năng tín dụng của KH giảm và ngân hàng có thể áp dụng đc cả 4 cách còn lại .( Lãi gốc cuối kì nếu KH giải trình đươc lý do xin gia hạn hợp lý thì vẫn dùng đc pp thu nợ này )
Vậy suy ra có 4 cách thu nợ
3 , KH trả nợ bình thường
4,Khách hàng trả nợ BT thì chắc là ko được áp dụng hình thức thu nợ 4 nên lãi sẽ được thu trước . vậy lãi treo là 0

(Nhưng đọc kí đề thì NH thu nợ theo cách là vốn lãi cuối kì nên lãi treo mình tính như sau :
Lãi treo là : 170*12% = 20,4.. thực chất câu này mình phân vân)

5, lãi suất quá hạn là
150% * 12% = 18%
Dư nợ KH là : 170 * ( 1+0,12) - 90 = 100,4
Tổng nợ 100,4 *( 1+0.18) = 118.472
Ngân hàng thanh lý 150 thì giư lại 118.472 thanh toán nợ trả doanh nghiệp phần còn lại
 
trong đề ko có đáp án 3 câu đều sai mà bạn
nếu IRR của dự án nào mà trừ đi WAcc mang lại kết quả lớn hơn thì đó mới là dự án có NPV lớn hơn chứ bạn, WACC càng nhỏ thì NPV càng lớn, nên IRR - WACC = x càng lớn thì WACC càng nhỏ, mà x2 > x1 nên npv2 > npv 1 vì vậy mình mới chọn câu C
-----------------------
bạn suy luận ngược rồi
 

Tin tuyển dụng mới nhất

Thống kê MXH

Tổng số chủ đề
34,577
Số bình luận
528,092
Tổng số thành viên
351,700
Thành viên mới nhất
ducnguyen11201@
Back
Bên trên