Đề thi nghiệp vụ vietinbank 31/7/2011 (10 câu trắc nghiệm)

  • Bắt đầu Bắt đầu anna_pham
  • Ngày bắt đầu Ngày bắt đầu
hình như chính xác phải là chi phí trả trước ngắn hạn
"Chi phí trả trước ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng có liên quan tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh, nên chưa thể tính hết vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh mà được tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo."
Trích : http://niceaccounting.com/HTTK/1/142.html
 
9 là D.25% vì tổng mức cấp tín dụng ở đây gồm cả hoạt động cho vay và bảo lãnh
 
1C,2C,3B,4D,5C,6A,7B,8B,9B,10A,11A,12C,13A,14C,15D,16B,17B,18A,19C,20D Hy vọng đúng đc 15-18 câu=32,5-40 điểm + 35-40 điểm phần tự luận (Mình xét hầu như cả đúng và sai)
 
mình cũng nghĩ là câu 6d, vd như chi phí công cụ dụng cụ có giá trị không lớn được phân bổ vào chi phí trả trước ngắn hạn chẳng hạn nó cũng là chi phí đã phát sinh mừ
 
Mjnh nghi cau 6 la d moj dung.
đúng đó. 6D mới đúng. t chắc chắn vậy. phần này thuộc kế toán tài chính mà.

---------- Post added 02-08-2011 at 01:04 AM ----------

Mình nghĩ là 3b (nếu muốn hiệu quả và triển khai đc tốt thì nếu thay đổi xoành xoạch khó có thể đạt hiệu quả tốt lắm, với lại ko phải ai cũng có thể dự đoán đc chính sách tiền tệ của ngân hàng TW), 4d ( thường thì trong các chương trình học dạy về thẩm định dự án thầy cô sẽ chỉ dạy về độ nhạy và các CBTD ở các ngân hàng hiện nay cũng chỉ sử dụng phương pháp này, 2 phươg pháp còn lại hoàn toàn có thể phân tích rủi ro tài chính dự án và thậm chí chính xác hơn )
Câu 3 t các chính sách tiền tệ của NHTW hoàn toàn có thể dự đoán được chứ nhỉ? Ví dụ như thời kỳ lạm phát thì ngân hàng TƯ sẽ hút tiền về ( tăng lãi suất, mua các giấy tờ có giá...)
Câu này t cũng ko biết đáp án nào là chuẩn nhất nữa. Ai giải đáp cho mình bh?
 
Khái niệm này của bạn có liên quan đến đáp án câu 14 đó.
hình như chính xác phải là chi phí trả trước ngắn hạn
"Chi phí trả trước ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng có liên quan tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh, nên chưa thể tính hết vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh mà được tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo."
Trích : http://niceaccounting.com/HTTK/1/142.html
 
9 là D.25% vì tổng mức cấp tín dụng ở đây gồm cả hoạt động cho vay và bảo lãnh
Theo Luật Các Tổ Chức Tín Dụng 2010,điều 128 :Giới hạn cấp tín dụng: "1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô."
Mình thì chọn đáp án b.hjhj

---------- Post added 02-08-2011 at 08:12 AM ----------

6. A mới đúng bạn ấy.
mình nhớ câu 12 gần giống câu 6 ( liên quan đến chi phí trả trước ngắn hạn là j: đáp án cũng là chưa phát sinh + phát sinh một lần + hạch toán vào các kỳ sau ... )
Đây là 2 link về khái niệm TK 142,242:Chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn.Cậu kiểm tra lại đi nhé.Mjnh vẫn tin 6d,14b là chính xác.
http://niceaccounting.com/HTTK/1/142.html and http://niceaccounting.com/HTTK/2/242.html
 
1C,2C,3B,4D,5C,6A,7B,8B,9B,10A,11A,12C,13A,14C,15D,16B,17B,18A,19C,20D Hy vọng đúng đc 15-18 câu=32,5-40 điểm + 35-40 điểm phần tự luận (Mình xét hầu như cả đúng và sai)

tiếc quá. mình cũng chép đáp án về nhưng lại làm mất nên không so sánh được với bạn.
tuy nhiên trên cơ sở 10 câu hỏi trên thì đáp án của mình là như sau:
1C, 2D ( cả quy mô nữa chứ ), 3b, 4D, 5D ( sao các chi phí còn lại bạn lại không tính ), 6A, 7 ( 3000 Tỷ ), 8 ( hình như là D), 9 ( 15% vốn tự có ), 10( Vốn cấp 1/ TTS có rủi ro )
(2.5 điểm/câu. bạn đúng 15 - 18 câu thì phải được 37.5 - 45 điểm chứ ).
còn phần luận ( đúng/ sai) thì đúng là đúng sai là sai nên mình nghĩ giải thích theo cả hai hướng không hợp lý lém
đáp án mình nhớ qua phần này là
1. nhóm 3 ( đặc điểm của NPV " có tính giá trị thời gian của tiền + không xét đến quy mô của dự án + đặc điểm j mềnh cũng không nhớ rõ nữa...)
2. đúng ( vì so sánh giữa LNTT với luân chuyển tiền tệ ròng phản ánh chất lượng của DThu ( có bán chịu nhiều hay không ý )
3. ..................... topic sau có bình luận rùi đấy
 
Back
Bên trên