51 câu trắc nghiệm thi vào ngân hàng (có đáp án) - Sưu tầm

câu hỏi 2: >>hai câu cuối bao hàm ơn, câu c dc chọn vì "quan điểm ngân hàng” ở đây dc hỉu là dòng chi đã "bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng”, ngân hàng lun "thận trọng” theo cách này, đơn giản là NH ko mún "nợ gốc và lãi nh” dc tính vào dòng tiền dự án.

---------- Post added 22-08-2011 at 03:10 PM ----------

4. Tỷ lệ chiết khấu là:
a. Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
b. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất cho vay
d. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
e. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.
>> lãi suất chiết khấu đc hỉu theo nhìu cách như trên, bạn chỉ cần giải thích thật hợp lý cho lựa chọn của mình là dc-tùy theo quan điểm mà suy diễn nó khác nhau, ở đây do cách dùng "tỷ lệ chiết khấu” ở các hoàn cảnh khác nhau (các hình thức đầu tư), câu a chính là IRR-tỷ suất sinh lợi nội bộ-tỷ suất hòa vốn, câu c dc dùng "hợp lý” khi vay tiền và dùng toàn bộ số tiền đó đầu tư, câu d dc dùng khi tính đến việc đầu tư bằng các nguồn vốn khác nhau:vốn cổ phần, vốn vay...-và còn gọi là WACC, câu b là một phần của câu e-nó tính đến “kỳ vọng” của nhà đầu tư và tính đến nhiều yếu tố vĩ mô khác.


---------- Post added 22-08-2011 at 03:24 PM ----------

1. Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:
a. Dòng tiền của dự án tăng
b. Dòng tiền của dự án giảm
c. Dòng tiền của dự án không thay đổi
d. Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi

2. Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được định nghĩa:
a. Khấu hao và lợi nhuận
b. Khấu hao và lợi nhuận sau thuế
c. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng
d. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền

3. Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi
a. Dự án có tỉ suất sinh lời cao
b. Dự án có NPV dương
c. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
d. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành

4. Tỷ lệ chiết khấu là:
a. Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
b. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất cho vay
d. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
e. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.

5. Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất
a. Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc
b. Trái phiếu kho bạc dài hạn
c. Cổ phần ưu đãi
d. Trái phiếu dài hạn của công ty
e. Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn

6. Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đoái được thả nổi thì trong dài hạn tỷ giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ tăng nếu
a. Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn
b. Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
c. Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác
d. Sản lượng toàn cầu giảm

7. Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì
a. Lạm phát
b. Thâm hụt cán cân vãng lai
c. Việc thanh toán cổ tức
d. Khấu hao

8. Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là:
a. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
b. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm.
c. Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
d. Không có câu trả lời nào ở trên là đúng

9. Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để:
a. Bổ sung vốn lưu động
b. Bổ sung vốn cố định
c. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh
d. Kinh doanh bất động sản

10. Nguồn vốn dùng để trả nợ trung và dài hạn cho ngân hàng là:

a. Vốn vay ngân hàng khác
b. Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận
c. Doanh thu bán hàng.

11. Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động vốn nào?

a. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
b. Phát hành kỳ phiếu
c. Phát hành trái phiếu
d. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng

12. Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào

a. Đồng tài trợ
b. Bán nợ
c. Cơ cấu lại nợ
d. Hạn chế cho vay

13. Thời hạn cho vay

a. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
b. Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm khách hàng trả hết tiền gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
c. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ

14. Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây:

a. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn
b. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi.
c. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi
d. Tất cả các câu trên

15. Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây

a. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của bên bảo lãnh
b. Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác
c. Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm
d. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng
e. Tất cả các điều kiện nêu trên

16. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận giá trị tài sản (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) và thời điểm nào?


a. Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
b. Khi khách hàng xin vay vốn
c. Khi ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm

17. Vận đơn đường biển là:

a. Hợp đồng chuyên chở hàng hoá
b. Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu về hàng hoá
c. Chứng từ có thể chuyển nhượng được
d. Tất cả các câu trên

18. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá thuộc về bên bán?

a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. C&F

19. Trong các chứng từ về vận tải sau, loại chứng từ vận tải nào không chuyển nhượng được?

a. Hợp đồng thuê tàu chuyến
b. Hợp đồng thuê tàu chợ
c. Vận đơn hàng không
d. Cả ba trường hợp trên

20. Khi một trong hai bên mua và bán không tin tưởng vào khả năng thực hiện hợp đồng thì hình thức nào dưới đây có thể đảm bảo khả năng thực hiện hợp đồng?

a. Bảo lãnh ngân hàng
b. Thư tín dụng dự phòng
c. Thư tín dụng
d. Chỉ có a hoặc b
e. cả a và b

21. Khi nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ thì điều gì sẽ xảy ra?

a. Xuất khẩu tăng
b. Nhập khẩu tăng
c. Nhập khẩu giảm
d. Xuất khẩu giảm

22. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, rủi ro về hàng hoá thuộc về người mua khi hàng đã được giao qua lan can tàu?

a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. cả a, b và c
e. Không có trường hợp nào

23. Trong cho vay, khách hàng và ngân hàng có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về thời gian ân hạn. Đó là:

a. Thời gian có thể rút vốn vay
b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi
d. Không có câu nào đúng

24. Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất đối với ngân hàng

a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
c. Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
d. Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành

25. Bạn hãy chọn nhân tố quan trọng để quyết định cho vay

a. Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
b. Doanh nghiệp có khả năng vay vốn ngân hàng khác
c. Doanh nghiệp đầu tư sản xuất mặt hàng mới
d. Tình hình tài chính lành mạnh
e. a, b và c
f. a và d

26. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
a. Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản có
b. Doanh thu ròng /Tổng tài sản có
c. Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có
d. Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu

27. Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá

a. 15% vốn tự có của tổ chức vay vốn

b. 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay
c. 15% vốn kinh doanh của tổ chức tín dụng cho vay
d. 15% lợi nhuận hàng năm của tổ chức tín dụng cho vay.

28. Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Present Value), quyết định chấp nhận dự án nếu

a. NPV bằng đầu tư ban đầu

b. NPV có thể <0 nhưng IRR (Internal Rate of Return) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng
c. NPV>0
d. Tất cả đều sai

29. Lợi ích của việc đa dạng hoá đầu tư là

a. Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư

b. Tăng tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên mỗi tài sản
c. Giảm độ rủi ro của mỗi tài sản
d. Tăng tỷ suất lợi nhuận của tập hợp các tài sản
e. Tất cả đều sai
f. Tất cả đều đúng

30. Vai trò của ngân hàng phát hành

a. Thông báo L/C

b. Kiểm tra hàng hoá
c. Mở và thanh toán L/C
d. Kiểm tra chứng từ
e. a và c
f. c và d
g. a và d

31. Tài khoản tài sản nợ là các tài khoản phản ánh

a. Nguồn vốn của ngân hàng

b. Tài sản của ngân hàng
c. Cả 2 phương án trên
d. Không có câu nào đúng

32. Khách hàng A dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:

a. Tài khoản nội bảng

b. Tài khoản ngoại bảng
c. Không có câu nào đúng

33. Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A y/c trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:

a. Tăng lên

b. Giảm xuống
c. Không đổi

34. Công ty B được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua NVL cho đối tác của công ty là công ty D có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng cân đối kế toán sẽ như thế nào?

a. Nguồn vốn tăng, tài sản tăng

b. Nguồn vốn tăng, tài sản giảm
c. Nguồn vốn và tài sản không đổi

35. Người thụ hưởng là người cầm Séc mà tờ séc đó

a. Có ghi tên người được trả tiền là chính mình

b. Không ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc”
c. Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục.
d. Tất cả các phương án trên.

36. Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng trên tài khoản của công ty chỉ có 30tr. Thanh toán viên hạch toán thu 30tr, phần còn lại cho vào lãi tiền vay khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần lượt là:

a. Ngoại bảng

b. Nội bảng
c. Một nội bảng và một ngoại bảng
d. Không có câu nào đúng

37. Nghĩa vụ thanh toán Séc chuyển khoản thuộc về

a. Khách hàng phát hành séc

b. Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
c. Cả A và B
d. Không có câu nào đúng

38. Khi công ty trả lãi cổ tức, bảng cân đối kế toán sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

a. Tài sản có và vốn chủ sở hữu không thay đổi

b. Tài sản có giảm và vốn chủ sử hữu tăng
c. Tài sản có và tài sản nợ giảm
d. Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm

39. Giá trị trên bảng cân đối kế toán thường dựa trên:

a. Giá trị hiện tại

b. Chi phí lịch sử
c. Giá thị trường
d. Khả năng sinh lợi

40. Hiện tượng lãi suất âm xảy ra:

a. Lãi suất danh nghĩa > tỷ lệ lạm phát

b. Lãi suất danh nghĩa =tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
d. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát

41. ROA (Return on Asset) là một trong các chỉ số quan trọng nhất đánh giá hiệu quả thu nhập của doanh nghiệp. Theo bạn ROA cho ta thông tin nào quan trọng nhất: (ROA-tỷ suất lợi nhuận = lợi nhuận ròng/tổng tài sản)

a. Tình trạng thanh khoản của doanh nghiệp

b. Tỷ lệ thu nhập của doanh nghiệp
c. Khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp
d. Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp

42. Nội dung nào dưới đây diễn tả đúng vai trò của các định chế tài chính trung gian

a. Các định chế tài chính giúp giảm các chi phí giao dịch tài chính

b. Các định chế tài chính giúp các nhà đầu tư đa dạng hóa đầu tư
c. Các định chế tài chính giúp luân chuyển vốn đầu tư sang các tổ chức cần vốn đầu tư
d. Tất cả các nội dung trên đều đúng

43. Lãi suất tăng sẽ ….. chi phí huy động vốn và …. thu nhập từ các tài sản tài chính của ngân hàng

a. tăng - giảm

b. tăng – tăng
c. giảm – giảm
d. giảm – tăng

44. Việc NHNN Việt Nam phát hành tiền xu và tiền Polymer là dấu hiệu của:

a. Tăng cung tiền cho hệ thống ngân hàng thương mại

b. Thâm hụt cán cân thanh toán
c. Thay đổi cơ cấu tiền mặt trong lưu thông
d. Lạm phát

45. Nguồn vốn chủ sở hữu

a. Là số vốn của các chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán

b. Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh. Do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ
c. Là số vốn thực có trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN
d. Không có câu nào đúng

46. Ngân hàng mua USD, bán DEM cho khách hàng, để tránh rủi ro, về tỷ giá, ngân hàng phải:

a. Mua USD, bán DEM trên thị trường

b. Mua DEM, bán USD trên thị trường
c. Giữ nguyên trạng thái
d. Yêu cầu một ngân hàng khác bảo lãnh

47. Các công ty mua hoặc bán hợp đồng kỳ hạn là để:

a. Huy động vốn cho hoạt động kinh doanh

b. Đầu cơ
c. Tự bảo hiểm
d. Các câu trên đều đúng

48. Nếu tỷ lệ lạm phát ở Mỹ cao hơn ở VN thì khi những điều kiện khác không thay đổi, đồng tiền Việt Nam sẽ:


a. Tăng giá so với USD

b. Giảm giá so với USD
c. Không thay đổi so với USD
d. Tăng giá so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác
e. Giảm gía so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác

49. Một thư tín dụng chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng

a. Một lần

b. Hai lần
c. Ba lần
d. Nhiều lần

50. L/C ghi ngày phát hành sau ngày on board không được chấp thuận đúng hay sai?

a. Đúng vì theo điều 23 UCP200

b. Sai
c. Đúng vì L/C không có quy định cụ thể
d. Chưa xác định được

51. Thư tín dụng L/C là

a. Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký

b. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
c. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người mua trong trường hợp chứng từ không hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
d. Cả b và c
e. Không có câu nào đúng

2. Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được định nghĩa:

a. Khấu hao và lợi nhuận
b. Khấu hao và lợi nhuận sau thuế
c. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng
d. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền
->>hai câu cuối bao hàm ơn, câu c dc chọn vì "quan điểm ngân hàng” ở đây dc hỉu là dòng chi đã "bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng”, ngân hàng lun "thận trọng” theo cách này, đơn giản là NH ko mún "nợ gốc và lãi nh” dc tính vào dòng tiền dự án.
3.Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi
a. Dự án có tỉ suất sinh lời cao
b. Dự án có NPV dương
c. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
d. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành
->>câu này nhằm đo lường hiệu suất dự án mang lại so với món nợ cho vay, hai đáp án đầu loại ko cần bàn cãi-chúng chưa cung cấp đủ dk đáp ứng cho tính an toàn của món vay.
Hai câu c và d cần làm rõ cụm từ “ IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay” và “ IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành”. Có một nguyên tắc trong đánh giá cho vay là: “tránh ko dc mắc sai lầm khi cho vay một dự án tồi và không cho vay một dự án tốt”, nếu theo câu c thì chúng ta theo dc nguyên tắc này, nếu theo câu d chúng ta có thể ko theo dc nguyên tắc này, vì sao:
dự án (theo câu này) chỉ cần là có khả năng trả nợ và IR cao hơn lãi cho vay là dc, đáp ứng dc tính an toàn của món vay và dự án có hịu quả-quyết định cho vay là đúng.
Theo câu d thì có hai trường hợp nhỏ:a/ nếu tỷ suất sinh lời chung của ngành (i)>lãi cho vay(r) thì có thể bỏ qua một dự án tốt nếu ko cho vay.b/ nếu i<r -thì ko ổn khi hiệu quả đồng vốn sử dụng cho dự án ko hịu quả vì nó thấp hơn lãi suất cho vay.

4. Tỷ lệ chiết khấu là:
a. Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
b. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất cho vay
d. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
e. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.
->> lãi suất chiết khấu đc hỉu theo nhìu cách như trên, bạn chỉ cần giải thích thật hợp lý cho lựa chọn của mình là dc-tùy theo quan điểm mà suy diễn nó khác nhau, ở đây do cách dùng "tỷ lệ chiết khấu” ở các hoàn cảnh khác nhau (các hình thức đầu tư), câu a chính là IRR-tỷ suất sinh lợi nội bộ-tỷ suất hòa vốn, câu c dc dùng "hợp lý” khi vay tiền và dùng toàn bộ số tiền đó đầu tư, câu d dc dùng khi tính đến việc đầu tư bằng các nguồn vốn khác nhau:vốn cổ phần, vốn vay...-và còn gọi là WACC, câu b là một phần của câu e-nó tính đến “kỳ vọng” của nhà đầu tư và tính đến nhiều yếu tố vĩ mô khác.
5. Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất
a. Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc
b. Trái phiếu kho bạc dài hạn
c. Cổ phần ưu đãi
d. Trái phiếu dài hạn của công ty
e. Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn
->> câu này thiết nghĩ ko cần giải thích chi tiết, bạn để ý xem chúng nó gần như nhau-chỉ khác nhau ở "tính kỳ hạn” dài hay ngắn,mà rủi ro của chúng lại bị chi phối bởi lãi suất theo kỳ hạn-do đó, theo câu này e là đáp án cho tính “ít chịu rủi ro lãi suất”.
6. Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đoái được thả nổi thì trong dài hạn tỷ giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ tăng nếu
a. Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn
b. Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
c. Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác
d. Sản lượng toàn cầu giảm
->> đây là câu hỏi về tỷ gía hối đoái, các bạn để ý phân bịệt là “tỷ giá” của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ với "gía trị” đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ,câu a loại vì nếu bạn đặt câu hỏi thực tế thế này: Nếu Trung Quốc (quốc gia dự trữ USD lớn nhất thế giới) bán đồng loạt USD thì sao?trả lời dc phải ko->loại đáp án a, đáp án b nên dc hỉu là luồng vốn nội tệ-hay tương tự thế, đó là việc chuyển vốn đầu tư từ nội địa ra thị trường trong nước ra thị trường nước ngoài,việc này sẽ phát sinh nghiệp vụ đổi tiền (các bạn bít đổi đồng nào với tiền nào rùi đó)->>chọn b, các công ty đa quốc gia hay gặp các vấn đề “rủi ro tỷ giá”, các bạn có thể tham khảo để bít họ "phòng ngừa” loại rủi ro này ntn nhé,câu c đem tới kết quả ngược lại với câu hỏi nên loại, câu d thì chung chung quá-đây chỉ là ý kiến của mình, các bạn có thể có ý kiến khác.
7. Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì
a. Lạm phát
b. Thâm hụt cán cân vãng lai
c. Việc thanh toán cổ tức
d. Khấu hao
. a << Vì LS danh nghĩa + Tỷ lệ lạm phát = LS thực
->> câu này chọn đúng rồi, nhưng người post bài giải thik lộn một chút ở công thức trên, bạn thay dấu + bằng dấu – thì ok, trong khi thi đừng có mắc lỗi "ngớ ngẩn” này các bạn nhé nếu đề iu cầu giải thik, có khi người chấm bài trừ điểm thì phí lắm.
21. Khi nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ thì điều gì sẽ xảy ra?
a. Xuất khẩu tăng
b. Nhập khẩu tăng
c. Nhập khẩu giảm
d. Xuất khẩu giảm
. a << Tăng xuất khẩu

Phá giá đồng nội tệ là việc làm giảm giá trị của đồng nội tệ so với các loại ngoại tệ so với mức mà chính phủ đã cam kết duy trì trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định. (Phá giá VND nghĩa là giảm giá trị của nó so với các ngoại tệ khác như USD, EUR... )

Sử dụng biện pháp phá giá tiền tệ có thể nâng cao năng lực cạnh tranh một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn so với cơ chế để nền kinh tế tự điều chỉnh theo hướng suy thoái. Điều này kích thích các DN trong nước tăng cường xuất khẩu ra nước ngoài để thu về ngoại tệ.
Phá giá VND chẳng hạn so với USD tức là tăng tỷ giá thêm bao nhiu %, ví dụ trong năm 2010 và 2011 VND đã dc “điều chỉnh” mất giá (ko nhớ rõ) 5% so với USD. Mặc dù việc phá giá dẫn tới hệ quả là tăng cường cạnh tranh của hàng hóa trong nước-khi bán ra nước ngoài (giá hàng hóa Việt Nam có giá rẻ hơn tương đối so với hàng ngoại sau khi phá giá), tăng xuất khẩu-giảm nhập khẩu-nhưng "tăng xuất khẩu” vẫn là mục tiêu của chính sách này-nó bảo vệ và tăng cường tính cạnh tranh của hàng nội trên khía cạnh giá cả-còn chất lượng hàng thì hầu như mình chưa bít có tý liên quan nào ở đây-chắc là ko.đó chỉ là quan điểm của mình.


24. Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất đối với ngân hàng
a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
c. Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
d. Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
d << Sổ tiết kiệm do chính NH cho vay phát hành

có bạn trong diễn đàn phản hồi thế này: "Trong câu này, mình chọn đáp án d vì: Ngân hàng luôn ưa thích Tài sản đảm bảo là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, dễ kiểm soát tình hình dư nợ"
đây là quan điểm “cổ lỗ sĩ” của ngân hàng.

25. Bạn hãy chọn nhân tố quan trọng để quyết định cho vay
a. Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
b. Doanh nghiệp có khả năng vay vốn ngân hàng khác
c. Doanh nghiệp đầu tư sản xuất mặt hàng mới
d. Tình hình tài chính lành mạnh
e. a, b và c
f. a và d
f << a và d
Ngân hàng sẽ quyết định cho vay 1 khách hàng dựa trên nhiều yếu tố, trong đó có 2 yếu tố chính:
Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
Tình hình tài chính lành mạnh
trả lời chỉ đơn giản thế này cũng đủ để loại bỏ những đáp án ko đúng trong câu hỏi này.

28. Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Present Value), quyết định chấp nhận dự án nếu
a. NPV bằng đầu tư ban đầu
b. NPV có thể <0 nhưng IRR (Internal Rate of Return) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng
c. NPV>0
d. Tất cả đều sai
câu này ko phải "theo quan điểm ngân hàng”, chỉ đơn thuần là theo NPV-và chỉ có thế thui, thật là một câu hỏi đầy “ám ảnh của lý thuyết”.

29. Lợi ích của việc đa dạng hoá đầu tư là
a. Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư
b. Tăng tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên mỗi tài sản
c. Giảm độ rủi ro của mỗi tài sản
d. Tăng tỷ suất lợi nhuận của tập hợp các tài sản
e. Tất cả đều sai
f. Tất cả đều đúng
da A, tập hợp các tài sản vào một rổ,ts “lỗ” sẽ dc bù trừ bằng "tăng” (về giá) của ts khác.cách này hay dc sử dụng bởi các nhà đầu tư chứng khoán-trong thị trường tăng trưởng "bình thường” ko có biến động lớn và khó dự đoán dc, đó là lý thuyết của họ.

33. Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A y/c trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:
a. Tăng lên
b. Giảm xuống
c. Không đổi
đáp án c là đúng cho câu hỏi này, tuy nhiên (ngoài lề một chút) giá trị khoản đầu tư này trong tương lai sẽ khác, giả sử lãi suất kỳ phiếu cao hơn lãi suất thanh toán (điều này chắc ko cần giả sử mà nó đúng như thế) thì sau này khoản đầu tư này của ông A sẽ cao hơn, ngược lại ông ta phải đánh đổi những lợi ích do tiền gởi thah toán mang lại-có lẽ ông này đang chuyển hướng sang đầu tư.

46. Ngân hàng mua USD, bán DEM cho khách hàng, để tránh rủi ro, về tỷ giá, ngân hàng phải:
a. Mua USD, bán DEM trên thị trường
b. Mua DEM, bán USD trên thị trường
c. Giữ nguyên trạng thái
d. Yêu cầu một ngân hàng khác bảo lãnh
đây là cách phòng ngừa rủi ro tỷ giá-bằng cách thực hiện một nghiệp vụ đối ứng. Trong trường hợp này do ngân hàng lo ngại USD sẽ giảm giá so với DEM nên thực hiện một cuộc mua bán ngược lại nhằm để bù trừ cho "vị thế” trước đó.
Các bạn có thể loại trừ những đa ko phù hợp khác-có bạn nói đa (d) cũng phù hợp-mình nghĩ chẳng phù hợp tý nào, nếu ngân hàng thực hiện vụ này theo kỉu “đầu cơ” với giá trị lớn có khả năng đẩy ngân hàng vào rủi ro mất khả năng thanh toán thì sao? chẳng lẽ nhờ "người đồng hành” (ngân hàng khác) bảo lãnh-thế thì chẳng khác nào nhảy xuống sông Đồng Nai và bảo "mày bảo lãnh cho tao cái vụ này nhé” - thật là vô lý, ko có người đồng hành chân chính nào chấp nhận việc này cả.


đây chỉ là quan điểm của mình, các bạn cùng thảo luận cho nó sôi nổi và rõ ràng hơn trong việc nhận thức của mình, học vẹt bằng cách cố gắng ghi nhớ (kinh nghiệm mấy bạn đang sắp thi) đúng là tội lỗi cho đầu óc. gõ mấy dòng này mà thấy mệt, đúng là "làm biếng" quen rùi, đi nghỉ cái đã.
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành:
Câu 32, theo tớ thì khi dùng tài khoản tiền gửi tiết kiệm để thế chấp, ta sẽ theo dõi tài sản thế chấp đó bằng cách nhập tk ngoại bảng như bình thường >>>đáp án b

Câu 34: hạch toán nghiệp vụ sẽ có nợ tk cho vay khách hàng B và có TK tiền gửi của D >>>đáp án c: tài sản và nguồn vốn không thay đổi.

Câu 36: Phần lãi tiền vay chưa trả sẽ được hạch toán vào TK 89, là tài khoản nội bảng.>>>đáp án b: Nội bảng.

câu 44: Việc NHNN VN Phát hành tiền polime và tiền xu, theo như tớ đọc được, là để làm thay đổi cơ cấu tiền mặt trong lưu thông http://vietbao.vn/Kinh-te/Viet-Nam-sap-co-tien-nhua-va-tien-xu/10842122/87/ : Theo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, việc phát hành lần này nhằm bổ sung cơ cấu mệnh giá đồng tiền trong lưu thông; đồng thời nâng cao chất lượng và khả năng chống tiền giả. "Kế hoạch này cũng không làm thay đổi đơn vị tiền tệ, không dẫn tới trượt giá và không thay thế các đồng tiền hợp pháp đang lưu hành", ông khẳng định
>>>đáp án là c

---------- Post added 26-08-2011 at 03:03 PM ----------

Câu 48 là VND tăng giá:P
t cũng nghĩ như cậu, nhưng cũng muốn nghe những ý kiến khác nữa.
CEO Hungviet có thể giải thích giùm tớ không?
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành:
câu 34 phải là A chứ bạn nhỉ, tại sao lại là không đổi được? cả hai cùng tăng trong trường hợp này và Ngân Hàng sẽ có lợi nhuận.
 
câu 2 nếu mà có cả khoản vay đó thì đó là đòn bẩy tài chính => k phản ánh thực chất của DA => 2. D
 
bạn cuongnguyen ah. ở câu 34, B vay NH để chuyển tiền cho D, 2 thằng cùng có tài khoản tại NH đó nên tiền vẫn trong NH, có chạy lung tung đâu, k có dòng tiền nào tăng giảm ngay lúc thực hiện nghiệp vụ đó.
đương nhiên là vay sẽ phải trả lãi rồi. lãi này sẽ k phải trả ngay khi vay đâu. khi nào trả lãi thì TS và NV mới tăng. đề bài chưa nói gì đến lãi cả nên ta coi như sẽ trả sau.
cuối cùng vẫn chọn C

---------- Post added 03-11-2011 at 05:22 PM ----------

MÌNH THẤY CÂU 39 DA LÀ b-CHI PHÍ LỊCH SỬ
CÂU 45: D VÌ VCSH BẢN CHẤT VẪN LÀ NỢ, DN VAY CÁC CHỦ NỢ (CỔ ĐÔNG, NHÀ ĐẦU TƯ)- NHỮNG NGƯỜI KỲ VỌNG 1 MỨC LỢI TỨC
 
cau 2, theo em biết thì ngân hàng là quan điểm TIP ko tính đến lãi vay chứ nhỉ????
 
Câu 4 theo mình là B. tỷ lệ chiết khấu người ta còn gọi là suất chiết khấu mong đợi của nhà đầu tư.Mình đồng ý với bạn (đáp án câu 4 hơi kì)
 
Back
Bên trên