thaonh
Verified Banker
Vốn lưu động theo thuật ngữ tài chính nguyên gốc chỉ là Working Capital hoặc Net Working Capital thôi, nhưng qua tay các tác giả ở Việt Nam thì nó được dịch ra rất nhiều khái niệm: Vốn lưu động, Vốn lưu động ròng, Vốn lưu động tự có, Vốn lưu động tự tài trợ, Vốn kinh doanh luân chuyển, v.v... Vốn lưu động ròng cũng chính là Vốn lưu động.
Còn Tài sản ngắn hạn thì các tài liệu quốc tế thường gọi là Quick Assets hoặc Current Assets, về Việt Nam thì được dịch là Tài sản ngắn hạn, Tài sản lưu động, Tài sản khả mại,...
Công thức tính VLĐ chính xác là như sau:
Vốn lưu động (Working Capital) = Tài sản ngắn hạn (Quick Assets) - Nợ ngắn hạn (Current Liabilities)
Các bạn muốn hiểu rõ các khái niệm tài chính thì nên xem tài liệu của nước ngoài chứ đừng đọc tài liệu trong nước làm gì, bởi vì các bác ở trong nước dịch mỗi người một kiểu. Tài liệu nước ngoài thì Vốn lưu động chỉ có duy nhất một định nghĩa như trên thôi.
Cái mà bạn đọc được (VLĐ = TSLĐ) là khái niệm bị dùng sai rất nhiều ở VN do cách dịch từ ngữ trùng lặp, Tài sản lưu động chính là Tài sản ngắn hạn (Quick/Current Assets). TSLĐ chỉ bằng VLĐ khi các khoản nợ ngắn hạn đều bằng 0.
Vấn đề này mình tham khảo khá nhiều tài liệu ở Việt Nam, nhận thấy rằng các tác giả ko đùng sai công thức, tuy nhiên cách dịch của mỗi người mỗi kiểu nên dẫn đến sự mù mờ cho người đọc.
Bạn nên tham khảo các website về Financial của nước ngoài để tham khảo cho chính xác.
Định nghĩa từ Investopedia: http://www.investopedia.com/terms/w/workingcapital.asp#axzz2M0RmQGuh
Còn Tài sản ngắn hạn thì các tài liệu quốc tế thường gọi là Quick Assets hoặc Current Assets, về Việt Nam thì được dịch là Tài sản ngắn hạn, Tài sản lưu động, Tài sản khả mại,...
Công thức tính VLĐ chính xác là như sau:
Vốn lưu động (Working Capital) = Tài sản ngắn hạn (Quick Assets) - Nợ ngắn hạn (Current Liabilities)
Các bạn muốn hiểu rõ các khái niệm tài chính thì nên xem tài liệu của nước ngoài chứ đừng đọc tài liệu trong nước làm gì, bởi vì các bác ở trong nước dịch mỗi người một kiểu. Tài liệu nước ngoài thì Vốn lưu động chỉ có duy nhất một định nghĩa như trên thôi.
Cái mà bạn đọc được (VLĐ = TSLĐ) là khái niệm bị dùng sai rất nhiều ở VN do cách dịch từ ngữ trùng lặp, Tài sản lưu động chính là Tài sản ngắn hạn (Quick/Current Assets). TSLĐ chỉ bằng VLĐ khi các khoản nợ ngắn hạn đều bằng 0.
Vấn đề này mình tham khảo khá nhiều tài liệu ở Việt Nam, nhận thấy rằng các tác giả ko đùng sai công thức, tuy nhiên cách dịch của mỗi người mỗi kiểu nên dẫn đến sự mù mờ cho người đọc.
Bạn nên tham khảo các website về Financial của nước ngoài để tham khảo cho chính xác.
Định nghĩa từ Investopedia: http://www.investopedia.com/terms/w/workingcapital.asp#axzz2M0RmQGuh
Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành: