Dương Huyền 271
Thành viên
Bài số 1: Doanh nghiệp tư nhân A có số liệu KH cho năm 2016 như sau:
+ Giá trị hàng hoá mua vào: 5.000 triệu đồng
+ Giá trị hàng hoá bán ra: 4.500 tỷ đồng
+ Giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ: 300 triệu đồng
+ Doanh thu dự kiến 5.500 triệu đồng
+ Chi phí lưu thông, chi phí dự trữ, chi phí chờ phân bổ...bằng 10% giá trị hàng hoá bán ra. Các khoản phải trả bằng 5% giá trị hàng hoá mua vào. Các khoản phải thu bằng 10% giá trị hàng hoá bán ra
+ Số ngày dự trự trữ bình quân 60 ngày
Hãy tính nhu cầu vốn lưu động năm 2016 cho doanh nghiệp
Nhu cầu vốn lưu động = Mức dự trữ hàng tồn kho BQ + Các khoản phải thu từ KH - Các khoản phải trả nhà cung cấp + Nợ phải trả
= ((5.0004-4.500)+300)/2 +450-250=600
Bài số 12: Trên bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp A có các số liệu năm 2015 như sau:
+ Tiền mặt: 5.717 triệu đồng
+ Các khoản phải thu: 284.896 triệu đồng, trong đó phải thu từ khách hàng: 282.832 triệu đồng
+ Hàng tồn kho: 15.287 triệu đồng, trong đó nguyên vật liệu: 330 triệu đồng; thành phẩm: 3.252 triệu đồng
+ Tài sản lưu động khác: 2.942 triệu đồng
+ Vốn chủ sở hữu: 19.946 triệu đồng
+ Nợ ngắn hạn: 291.111 triệu đồng, trong đó nợ vay ngắn hạn: 193.022 triệu đồng
Biết rằng: Tài sản = Nguồn vốn = 316.611 triệu đồng Bạn hãy tính: Hệ số thanh toán nhanh; Hệ số thanh toán ngắn hạn; Tỷ suất tự tài trợ cho doanh nghiệp trên.
Hệ số thanh toán nhanh được tính bằng cách lấy tổng các tài sản có tính thanh khoản cao nhất (tiền mặt, đầu tư ngắn hạn và khoản phải thu) chia cho tổng nợ ngắn hạn:
= (5.717+284.839+2.942)/291.111= 1.008
Hệ số thanh toán ngắn hạn: = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn = (5.717 + 284.839+15287 + 2.942)/291.111= 1.06
Tỷ suất tự tài trợ cho doanh nghiệp: = Nguồn vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn = 19.96/316.661 = 6.3%
Anh/ chị giúp em giải bài này với ạ, em cảm ơn anh
Bài 10: có 1 khoản vay 200 triệu đồng, chia là 4 kỳ, mỗi kỳ 50 triệu đồng. Kỳ thứ nhất trả đủ, đúng hạn. Kỳ thứ 2 chậm trả nên 150 triệu quá hạn 60 ngày. Theo thoả thuận trong HĐTD, lãi suất cho vay là 12%/ năm, lãi suất quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất ghi trong HĐTD. Khi thu nợ, chi nhánh có quyền thu nợ lãi quá hạn thấp hơn 150% không? Bạn hãy tính số lãi quá hạn tối thiểu khách hàng phải trả.
Bài 7: có 1 khoản vay dư nợ 30 tỷ đồng đang theo dõi tại nhóm 3. Thế chấp bằng 3 tài sản ( quyền sử dụng đất trị giá 30 tủ đồng, xe oto trị giá 01 tỷ đồng và chứng chỉ tiền gửi do NhNN Việt Nam phát hành số dư 8 tỷ đồng). Bạn hãy tính số dự phòng cụ thể chi nhánh phải trích.