uh minh kon tum thi tín dung hay kt doMình thi chi nhánh Kiên Giang
Follow along with the video below to see how to install our site as a web app on your home screen.
Note: This feature may not be available in some browsers.
uh minh kon tum thi tín dung hay kt doMình thi chi nhánh Kiên Giang
mình thi kế toánuh minh kon tum thi tín dung hay kt do
M cn kt luôn ne. Chưa thây đt... Lo lắng nhẹ . Hiiuh ban thi cn nao
chỉ giúp e nghiệp vụ nào sai để e xem lại vsSai rồi
chỉ thi 1 môn chuyên ngành bạn ơimn ơi cho hỏi thi môn nghiệp vụ ko hay thi anh văn và tin học nữa. toi thi tín dụng.
cái này là kế toán dn mà bácKế toán phát hành trái phiếu có phụ trội, các bạn thay số hiệu tài khoản doanh nghiệp bằng tài khoản của ngân hàng là đúng
Phản ánh số tiền thực thu về phát hành trái phiếu:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền thu về bán trái phiếu)
Có TK 3433 – (Chênh lệch số tiền thu bán trái phiếu với mệnh giá trái phiếu)
Có TK 3431 – Mệnh giá trái phiếu.
Trường hợp trả lãi định kỳ:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính (Nếu được tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ TK 241- (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư, xây dựng dở dang)
Nợ TK 627- (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản SX dở dang)
Có TK 111, 112 (Số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ).
– Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3433 – Phụ trội trái phiếu (số phân bổ dần phụ trội trái phiếu từng kỳ)
Có TK 635, 241, 627.
Trường hợp trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải ghi nhận trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ.
– Khi tính chi phí lãi vay cho các đối tượng ghi nhận chi phí đi vay trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 635, 241, 627
Có TK 335 – Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).
– Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3433 – Phụ trội trái phiếu
Có TK 635, 241, 627.
– Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp phải thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người có trái phiếu, ghi:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 3431 – Mệnh giá trái phiếu
Có TK 111, 112,…
Trường hợp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào TK 242 (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí.
– Khi phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Tổng số tiền thực thu)
Nợ TK 242 (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (Số tiền lãi trái phiếu trả trước)
Có TK 3433 – Phụ trội trái phiếu
Có TK 3431 – Mệnh giá trái phiếu.
– Định kỳ, tính chi phí lãi vay cho các đối tượng ghi nhận chi phí đi vay trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính (Nếu được tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ TK 241- (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư, xây dựng dở dang)
Nợ TK 627 – (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản SX dở dang)
Có TK 242 (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (Lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).
– Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3433 – Phụ trội trái phiếu (Số phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ)
Có TK 635, 241, 627.
Tìm kiếm: học kế toán thuế, học kế toán thuế ở đâu, học kế toán thuế ở tphcm, học kế toán thuế ở hcm
Đúng rồi. Kế toán DN, còn NH phải suy nghĩ chứcái này là kế toán dn mà bác
Mình bận quá lại ko có tài liệu xem lại, làm theo sách GK Kế toán NH là okchỉ giúp e nghiệp vụ nào sai để e xem lại vs