CQNN Tỉnh Nam Định tuyển dụng 92 công chức năm 2013 [30.05-30.06.2013]

  • Bắt đầu Bắt đầu cocghe266
  • Ngày bắt đầu Ngày bắt đầu
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức tuyển dụng công chức tỉnh Nam Định, năm 2013

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ, quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ, quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 06/8/2007 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, về xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý từ năm 2007 đến năm 2015 và những năm tiếp theo; Kết luận số 15-KL/TU ngày 22/9/2011 của Ban Chấp Đảng bộ tỉnh, về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 06/8/2007 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII);

Căn cứ Quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh, về việc giao chỉ tiêu biên chế quản lý hành chính nhà nước, biên chế sự nghiệp, biên chế y tế xã, phường, thị trấn và giáo viên mầm non ngoài biên chế; Công văn số 94/UBND-VP8 ngày 27/3/2013 của UBND tỉnh, về xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2013;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ trình số 518/TTr-SNV ngày 22/5/2013, về việc tổ chức tuyển dụng công chức tỉnh Nam Định năm 2013 và nhu cầu tuyển dụng công chức của các đơn vị năm 2013;

UBND tỉnh thông báo việc tuyển dụng công chức năm 2013 cho các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố như sau:

A - Quy định chung:

- Người dự tuyển phải có đủ các điều kiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; được đào tạo hệ chính quy tập trung dài hạn, có trình độ, ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển;
- Người dự tuyển phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Nam Định trước ngày 01/5/2013 và cam kết nếu trúng tuyển làm việc tại tỉnh Nam Định từ 05 năm trở lên, thì được đăng ký dự tuyển;
- Người dự tuyển phải có chứng chỉ ngoại ngữ, gồm một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức và chứng chỉ tin học theo quy định:
+ Trình độ B trở lên đối với ngạch Chuyên viên và tương đương.
+ Trình độ A trở lên đối với ngạch Cán sự.
(Không yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc tin học đối với những người được đào tạo chuyên môn có ngành, chuyên ngành tương ứng là ngoại ngữ hoặc tin học).
- Người dự tuyển chỉ được đăng ký ở một vị trí việc làm cần tuyển và nộp hồ sơ dự tuyển tại một đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng.

B - Về chỉ tiêu và điều kiện tuyển dụng:

Tổng chỉ tiêu tuyển dụng công chức toàn tỉnh là: 92 người; trong đó:

I. Công chức khối sở, ban, ngành (16 đơn vị): 48 chỉ tiêu, gồm

- Ngạch Chuyên viên: 47 chỉ tiêu;
- Ngạch Cán sự (trình độ cao đẳng trở lên): 01 chỉ tiêu.

II. Công chức khối huyện, thành phố (8 đơn vị): 44 chỉ tiêu, gồm:

- Ngạch Chuyên viên: 42 chỉ tiêu;
- Ngạch Cán sự (trình độ cao đẳng trở lên): 02 chỉ tiêu.

UBND tỉnh giao các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có nhu cầu tuyển dụng công chức thông báo chỉ tiêu và điều kiện tuyển dụng phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển và theo quy định hiện hành.

C - Hồ sơ đăng ký dự tuyển và chế độ ưu tiên trong tuyển dụng:

I. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:

Mỗi người dự tuyển nộp 01 hồ sơ đăng ký dự tuyển. Thành phần hồ sơ gồm có:

1. Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu).
2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu) có dán ảnh (đóng dấu giáp lai vào ảnh), có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
Trường hợp người dự tuyển đang là cán bộ, công chức, viên chức; người đang làm việc trong các doanh nghiệp; người đang công tác trong lực lượng vũ trang, nếu đăng ký dự tuyển phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý có văn bản đồng ý cho phép đăng ký dự tuyển công chức và xác nhận vào Bản sơ yếu lý lịch tự thuật.
3. Bản sao giấy khai sinh.
4. Bản sao hộ khẩu thường trú.
5. Bản sao các văn bằng, bảng kết quả học tập, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu của từng vị trí dự tuyển
- Người dự tuyển có trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ, yêu cầu nộp đầy đủ các văn bằng tốt nghiệp Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ;
- Đối với người dự tuyển có văn bằng ghi ngành đào tạo không như yêu cầu trong Thông báo nhưng có chuyên ngành đào tạo đúng với ngành đào tạo trong Thông báo tuyển dụng thì được đăng ký dự tuyển;
- Người dự tuyển nộp bản chính bằng tốt nghiệp, bảng kết quả học tập tại các đơn vị dự tuyển. Các đơn vị nhận hồ sơ có trách nhiệm lưu giữ và trả lại người dự tuyển sau 20 ngày kể từ ngày thi môn cuối cùng của kỳ thi.
6. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc chứng thực.
7. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền (cấp quận, huyện trở lên) cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến này nộp hồ sơ dự tuyển.
8. Hai ảnh cỡ 4 x 6 (ghi họ và tên, ngày, tháng, năm sinh ở mặt sau của ảnh), 02 tem, 02 phong bì bên ngoài ghi rõ địa chỉ của người nhận.

Các thành phần hồ sơ được đựng trong 01 bì hồ sơ; ngoài bì ghi đầy đủ các thông tin theo quy định.

(Không nhận hồ sơ của những người đăng ký dự tuyển mà chưa có bằng tốt nghiệp theo trình độ cần tuyển dụng).

II. Thời gian, điểm bán, thu nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức:

1. Thời gian bán và thu nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: Liên tục trong giờ hành chính các ngày trong tuần (kể cả thứ Bảy, Chủ nhật); từ ngày 30/5/2013 đến 17 giờ ngày 30/6/2013.

2. Địa điểm bán và thu nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: Người dự tuyển mua và nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ các huyện, thành phố; Phòng Tổ chức - Cán bộ, Phòng Hành chính - Tổng hợp hoặc Phòng Tổ chức - Hành chính, Văn phòng của các sở, ban, ngành có chỉ tiêu tuyển dụng nêu trong Thông báo. Trường hợp người có đủ điều kiện dự tuyển nhưng không nộp được hồ sơ ở những đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng (như nêu trên), thì đến nộp tại Phòng Cán bộ - Công chức thuộc Sở Nội vụ, từ 7 giờ 30 phút ngày 27/6/2013 đến 17 giờ ngày 30/6/2013.

III. Đối tượng cộng điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức:

1. Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển thẳng.
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển thẳng.
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ có thời hạn trong lực lượng công an, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển thẳng.

Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển thẳng.

Chỉ thực hiện cộng điểm ưu tiên cho người dự tuyển khi người dự tuyển nộp đủ giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiêu trong thời gian quy định nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.

D. Nội dung và hình thức tuyển dụng:


I. Tuyển thẳng không qua thi tuyển:

1. Đối tượng: Những người đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển theo quy định; có trình độ, ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngạch, vị trí việc làm cần tuyển thì được xem xét tuyển thẳng không qua thi tuyển, gồm:

1.1. Con liệt sĩ.
1.2. Người có trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ (trước đó tốt nghiệp đại học cùng chuyên ngành, hệ chính quy tập trung dài hạn tại các trường công lập).
1.3. Người tốt nghiệp thủ khoa, tốt nghiệp loại giỏi hệ chính quy tập trung dài hạn tại các trường công lập đào tạo trình độ đại học ở trong nước.
1.4. Người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài.

2. Nội dung tuyển thẳng không qua thi tuyển:

2.1. Nếu tại vị trí việc làm cần tuyển dụng có số người dự tuyển thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 mục I phần D (sau đây gọi chung là đối tượng tuyển thẳng) mà nhỏ hơn hoặc bằng số chỉ tiêu tuyển dụng thì số người dự tuyển nêu trên được xét tuyển thẳng không qua thi tuyển.

2.2. Nếu tại vị trí việc làm cần tuyển dụng có số người dự tuyển thuộc đối tượng tuyển thẳng quá số chỉ tiêu tuyển dụng thì thực hiện như sau:

a. Ưu tiên con liệt sĩ.
b. Nếu tại vị trí việc làm cần tuyển dụng vẫn còn chỉ tiêu thì tổ chức xét tuyển qua hồ sơ. Cách tính điểm theo hồ sơ như sau:
- Điểm học tập được xác định bằng điểm trung bình cộng kết quả các môn học trong quá trình học tập của người dự xét tuyển, được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.
- Điểm tốt nghiệp được xác định bằng điểm trung bình cộng kết quả các bài thi tốt nghiệp hoặc diểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp của người dự xét tuyển, được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 1.
Điểm xét tuyển = (Điểm học tập + Điểm tốt nghiệp +Điểm ưu tiên)
Xác định người trúng tuyển công chức thuộc diện tuyển thẳng: Lấy theo độ dốc điểm xét tuyển từ cao nhất cho đến hết chỉ tiêu của vị trí việc làm cần tuyển.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng điểm xét tuyển bằng nhau ở vị trí việc làm cần tuyển dụng thì người có Điểm học tập cao hơn là người trúng tuyển; nếu Điểm học tập bằng nhau thì người có Điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển; nếu chưa xác định được người trúng tuyển thì tuyển người tốt nghiệp đại học trước; trường hợp tốt nghiệp đại học cùng năm thì tuyển người là nữ giới.

2.3. Ở những vị trí việc làm cần tuyển dụng có số đối tượng thuộc diện xét tuyển thẳng không qua thi tuyển đăng ký dự tuyển mà hết chỉ tiêu tuyển dụng, thì người dự tuyển còn lại tại vị trí việc làm đó được phép đăng ký dự tuyển tại vị trí việc làm khác có yêu cầu chuyên môn, điều kiện phù hợp. Thời gian thay đổi nguyện vọng sẽ được thông báo cụ thể sau.

3. Trường hợp số người thuộc diện xét tuyển thẳng không qua thi tuyển còn nhiều mà không còn chỉ tiêu thì giao Giám đốc Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét.

II. Tuyển dụng qua thi tuyển:

1. Môn thi, hình thức, nội dung thi và thời gian làm bài (không kể thời gian phát để);

Các môn thi, hình thức, nội dung thi và thời gian làm bài như sau:

1.1. Môn kiến thức chung:

a. Hình thức thi: Thi viết 01 bài.

b. Nội dung thi:

- Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992 (sửa đổi);
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
- Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
- Luật ban hành văn bản QPPL của HĐND và UBND năm 2004;
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2007;
c. Thời gian làm bài: 180 phút đối với ngạch Chuyên viên và tương đương; 120 phút đối với ngạch Cán sự.

1.2. Môn nghiệp vụ chuyên ngành:

a. Hình thức thi: Thi viết 01 bài và thi trắc nghiệm 01 bài về nghiệp vụ chuyên ngành theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

b. Nội dung thi:

Được quy định cụ thể theo vị trí việc làm cần tuyển dụng. Tài liệu thi gồm: các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nhà nước đối với chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực hoặc ngành cần tuyển dụng, theo quy định của UBND tỉnh và Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2013.

c. Thời gian làm bài:

+ Bài thi viết: 180 phút đối với ngạch Chuyên viên và tương đương; 120 phút đối với ngạch Cán sự.
+ Bài thi trắc nghiệm: 45 phút đối với ngạch Chuyên viên và tương đương; 30 phút đối với ngạch Cán sự.

1.3. Môn ngoại ngữ (môn điều kiện):

a. Hình thức thi: Thi viết 01 bài bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung (do thí sinh đăng ký tại đơn dự tuyển).
b. Nội dung thi: Thi trình độ B đối với ngạch Chuyên viên và tương đương, trình độ A đối với ngạch Cán sự.
c. Thời gian làm bài: 90 phút đối với ngạch Chuyên viên và tương đương; 60 phút đối với ngạch Cán sự.

1.4. Môn tin học văn phòng (môn điều kiện):

a. Hình thức thi: Thi 01 bài trắc nghiệm.
b. Nội dung thi: yêu cầu trình độ B đối với ngạch Chuyên viên và tương đương, trình độ A đối với ngạch Cán sự.
c. Thời gian làm bài: 45 phút đối với ngạch Chuyên viên và tương đương, 30 phút đối với ngạch Cán sự.

2. Điều kiện miễn thi một số môn:

Người đăng ký dự tuyển công chức được miễn thi một số môn trong kỳ thi tuyển công chức như sau:

2.1. Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ, nếu có một trong các điều kiện sau:
a. Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ.
b. Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
2.2. Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên, chuyên ngành công nghệ thông tin.

3. Cách tính điểm bài thi:


3.1. Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
3.2. Điểm các môn thi được tính như sau:
a. Môn kiến thức chung: tính hệ số 1
b. Môn nghiệp vụ chuyên ngành: bài thi viết tính hệ số 2, bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1.
c. Môn ngoại ngữ, môn tin học văn phòng: tính hệ số 1 và không tính vào tổng số điểm thi.
3.3. Điểm kết quả thi tuyển = (Điểm bài thi môn kiến thức chung x 1 + Điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành x 2 + Điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành x 1 + Điểm ưu tiên theo quy định (nếu có)).

4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức:


4.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:

a. Có đủ các bài thi của các môn thi.
b. Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên.
c. Có kết quả thi cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp (độ dốc), trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm (sau khi đã trừ chỉ tiêu tuyển dụng đặc cách nếu có).

4.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở một vị trí cần tuyển dụng, thì người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu chưa xác định được người trúng tuyển thì tuyển người tốt nghiệp đại học trước; trường hợp tốt nghiệp đại học cùng năm thì tuyển người là nữ giới; trường hợp vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định người trúng tuyển.

4.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức, không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

5. Tài liệu ôn tập: Danh mục tài liệu ôn tập môn nghiệp vụ chuyên ngành, môn ngoại ngữ, tin học do UBND tỉnh và Hội đồng tuyển dụng quy định (có thông báo sau).

6. Thời gian và địa điểm hướng dẫn ôn tập: do Hội đồng tuyển dụng công chức sẽ thông báo sau.

7. Thời gian và địa điểm thi: Ngày thi dự kiến vào trung tuần tháng 7 năm 2013. Ngày thi chính thức, địa điểm thi do Hội đồng tuyển dụng thông báo sau.

8. Quy chế và Nội quy thi: Thực hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức và Nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ.

9. Kinh phí tổ chức tuyển dụng:

9.1. Phí dự tuyển: Mức thu 200.000 đồng/01 thí sinh đăng ký dự tuyển.
Thí sinh tự túc ăn, nghỉ trong thời gian dự thi tuyển. Thí sinh nộp phí dự tuyển tại cơ quan, đơn vị đăng ký dự tuyển theo thời gian quy định.
Sở Nội vụ tổng hợp tiền thu phí dự tuyển báo cáo Hội đồng tuyển dụng để có kế hoạch chi theo quy định.
9.2. Chi từ nguồn ngân sách: Nếu phí dự tuyển thu không đủ chi cho việc tổ chức kỳ tuyển dụng công chức thì Hội đồng tuyển dụng lập dự trù kinh phí báo cáo UBND tỉnh quyết định cấp bổ sung trong ngân sách của tỉnh. Nội dung chi theo Thông tư số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

10. Các nội dung khác của kỳ thi tuyển: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ, Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ.

Thông báo này được đăng trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh (http://www.namdinh.gov.vn), Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ (http://sonoivu.namdinh.gov.vn) và được niêm yết tại Sở Nội vụ, sở, ban, ngành, Phòng Nội vụ các huyện, thành phố có chỉ tiêu tuyển dụng.

(Mọi chi tiết cần hỏi về kỳ tuyển dụng công chức năm 2013, xin liên hệ với Phòng Cán bộ, công chức thuộc Sở Nội vụ, điện thoại 0350.3635297 và các đơn vị thu nhận hồ sơ dự tuyển)./.

Cổng thông tin điện tử tỉnh Nam Định
 
Đã có bạn nào biết khi nào thì trên tỉnh đăng danh sách người thi đỗ công chức không nhỉ. Chờ mãi, từ ngày 2/8, hết 15 ngày phúc khảo. Để xem biết là trượt hay đỗ. hic

- - - Updated - - -

Đã có bạn nào lên trên Sở nội vụ lấy bằng và bảng điểm gốc về chưa. Họ đã trả chưa nhỉ, lấy ở phòng nội vụ hay lấy ở Sở nội vụ nhỉ.

c có n quen ở sở nội vụ giúp chân trong à. t quen n sở nội vụ, n ta định giúp, nhưng có ông quyền cao hơn giúp mất 1 suất cho n học hv ngân hàng. Mà sở chỉ tuyển có 1 suất, thế là :)) k đc về quê. hờ
 
Back
Bên trên