huent
Thành viên tích cực
Và một số câu của các bạn thị tín dụng, mình coppy vào đây để đỡ trôi đi mất
mm158
SingleThành viên
#1
mm158
SingleThành viên
#1
Trí nhớ mình kém, nên thi về viết lại share liền. Mọi người review thêm để hoàn thiện hơn dữ liệu ôn tập cho những lần sau nhé
I. Đề nghiệp vụ QHKH : 60 câu trắc nghiệm / 60 phút
20 câu kiến thức kinh tế (chủ yếu về vĩ mô: lạm phát, thất nghiệp, chính sách tài khoá, cung cầu, cán cân thanh toán, … một số câu về luật DN, luật TCTD, quy định cho vay…)
40 câu nghiệp vụ QHKH (hỏi nhiều về BCTC của doanh nghiệp, quy định xem xét cho vay các trường hợp)
Không có câu hỏi về các sản phẩm của VCB
Mình nhớ được vài câu:
_ 1TCTD được mua cổ phần của bao nhiêu TCTD khác
_ Công ty CP có ít nhất bao nhiêu cổ đông
_ Cơ cấu quản lý vốn tập trung là như thế nào
_ Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định là bao nhiêu
_ Doanh nghiệp SX thép để bán cho doanh nghiệp sản xuất otô được gọi là doanh nghiệp sản xuất (Sản phẩm trung gian hay Sản phẩm cuối cùng)
_ Cán cân thanh toán do cơ quan nào công bố
A. Vụ tài chính đối ngoại, Bộ tài chính
B. Bộ kế hoạch và đầu thư
C. Ngân hàng Nhà nước
_ Tại Việt Nam, NHTM nên quản lý vốn theo cơ chế nào
A. Tập trung
B. Phân tán
C. Hỗn hợp
D. Tuỳ mỗi NHTM
_ Phương tiện thanh toán nào phù hợp khi hai bên xuất khẩu không chắc chắn về việc thực hiện hợp đồng của bên nhập khẩu
A. Bảo lãnh dự thầu
B. Thư tín dụng
C. Bao thanh toán
_ Thời hạn (gì đó quên òi) liên quan tới bảo lãnh dự thầu
A. 30 ngày
B. 60 ngày
C. 90 ngày
D. 180 ngày
_ Chính phủ tăng chi tiêu trong khi thu thuế không đổi
A. Luôn là nguyên nhân làm giảm giá đồng nội tệ
B. Có thể gây ra làm phát nếu không có nguồn thu bù vào
C. D. hok nhớ ^^
_ Chính phủ tiến hành mua/bán giấy tờ có giá trên thị trường mở:
A. Làm các TCTD mất tính chủ động trong kinh doanh
B. Làm thay đổi lãi suất
C. Tăng khả năng cho vay của các TCTD
D. Quên òi ^^
_ Thuế là:
A. Nguồn thu bù chi ngân sách
B. Khoản thu có đối ứng
C. Khoản thu bắt buộc không có đối ứng
D. Quên òi
_ Tiền gửi của NHTM không có đặc điểm nào sau đây:
A. Hoàn toàn do NHTM chủ động
B. Chiếm phần lớn trong nguồn vốn ngân hàng
C. Thuộc sở hữu của NHTM
D. Là nguồn gốc sinh lời cho NHTM
_ Doanh nghiệp nào sau đây được phát hành trái phiếu
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần
D. B và C đúng
_ Lãi suất phát hành giấy tờ có giá
A. Thường cao hơn lãi suất tiền gửi
B. Bằng lãi suất tiền gửi
C. Thấp hơn lãi suất tiền gửi
D. Tuỳ từng thời kỳ do NHTM ấn định
_ Khi doanh nghiệp chia cổ tức bằng tiền mặt
A. Tổng tài sản và Nguồn vốn giảm
B. Tổng Tài sản tăng, nguồn vốn giảm
_ Khi doanh nghiệp chia cổ tức bằng cổ phiếu
A. Số lượng cổ phiếu tăng, thư giá cổ phiếu tăng
B. Số lượng cổ phiếu tăng, thư giá cổ phiếu không đổi
C. Số lượng cổ phiếu tăng, thư giá cố phiếu giảm
_ NHTM nên ứng xử như thế nào với rủi ro
A. Hạn chế tối đa rủi ro
B. Tìm mọi cách để rủi ro không xảy ra
C. Tìm mọi cách để hạn chế rủi ro
D. Chấp nhận một mức rủi ro xác định mà ngân hàng có khả năng kiểm soát
_ Doanh nghiệp được NHTM xét cho vay ngoại tệ để nhập khẩu hàng hoá khi
A. Cam kết có nguồn thu ngoại tệ từ sản xuất kinh doanh
B. Có đủ ngoại tệ từ sản xuất kinh doanh
C. Có phương án sản xuất kinh doanh xuất khẩu hàng hoá
_ Tỷ lệ thanh toán hiện hành, Tỷ lệ thanh toán nhanh: công thức tính, các tình huống:
+Tỷ lệ thanh toán nhanh < 1, tỷ lệ thanh toán hiện hành >1, Khi dùng tiền mặt mua hàng tồn kho thì 2 tỷ lệ này thay đổi thế nào (đại loại vậy, có 2 câu tình huống như vầy T_T)
_ Báo cáo nào mang tính thời kỳ (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo KQKD, cả 3 ?? )
_ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hiện nay thường được tính theo phương pháp (trực tiếp hay gián tiếp ?? )
_ Vòng quay hàng tồn kho, số ngày tồn kho (công thức tính)
_ Tỷ số thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
_ Cách tính EBIT (Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay)
_ Lợi nhuận gộp, Lợi nhuận ròng, Phải thu ròng (Cách tính)
II. Đề Anh văn: 80 câu / 60 phút
55 câu trắc nghiệm, về phrasal verbs, cấu trúc câu, nghĩa của câu từ, ngữ cảnh của câu – câu nào cũng gây rối, cấu trúc câu phức chiếm đa số (hầu như toàn câu phức), phải đọc thật kỹ và suy đoán ngữ cảnh tình huống, xong đọc đáp án rồi phân vân =))))
25 câu điền từ (Đoạn văn về mortgage, mình tìm thấy trên trang tf; các lựa chọn ABCD mình thêm vào để tạo ấn tượng hoang mang mà đề thi thực sự đã mang lại, trong file đính kèm nhé)
Nhận xét cá nhân về đề anh văn: Khó điển hình VCB
đoạn văn điền từ cực dài, về kinh tế, cấu trúc và nội dung khá phức tạp, từ vựng chuyên ngành nhiều, nằm cuối bài test khi thời gian làm bài còn khoảng 20-25 phút nên dễ gây tâm trí rối loạn. Cá nhân mình thấy nên làm phần này trước rồi mới làm 35 câu trên sẽ đỡ bị rối vào phút cuối hơn
Ngoài ra, đoạn văn điền từ như vầy, ngoài đọc hiểu, còn phải biết đoán ý tác giả, rất khó trong lựa chọn đáp án, khi mà các lựa chọn đều đúng về mặt ngữ pháp, chỉ trái ngược nhau về nghĩa, buộc phải đọc gần hết toàn bài để đoán ý tác giả chỗ này tăng hay giảm để chọn cho thích hợp T_T Thi ra chỉ nghe 1 câu ai cũng nói : "Đề anh văn khó quá!"
I. Đề nghiệp vụ QHKH : 60 câu trắc nghiệm / 60 phút
20 câu kiến thức kinh tế (chủ yếu về vĩ mô: lạm phát, thất nghiệp, chính sách tài khoá, cung cầu, cán cân thanh toán, … một số câu về luật DN, luật TCTD, quy định cho vay…)
40 câu nghiệp vụ QHKH (hỏi nhiều về BCTC của doanh nghiệp, quy định xem xét cho vay các trường hợp)
Không có câu hỏi về các sản phẩm của VCB
Mình nhớ được vài câu:
_ 1TCTD được mua cổ phần của bao nhiêu TCTD khác
_ Công ty CP có ít nhất bao nhiêu cổ đông
_ Cơ cấu quản lý vốn tập trung là như thế nào
_ Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định là bao nhiêu
_ Doanh nghiệp SX thép để bán cho doanh nghiệp sản xuất otô được gọi là doanh nghiệp sản xuất (Sản phẩm trung gian hay Sản phẩm cuối cùng)
_ Cán cân thanh toán do cơ quan nào công bố
A. Vụ tài chính đối ngoại, Bộ tài chính
B. Bộ kế hoạch và đầu thư
C. Ngân hàng Nhà nước
_ Tại Việt Nam, NHTM nên quản lý vốn theo cơ chế nào
A. Tập trung
B. Phân tán
C. Hỗn hợp
D. Tuỳ mỗi NHTM
_ Phương tiện thanh toán nào phù hợp khi hai bên xuất khẩu không chắc chắn về việc thực hiện hợp đồng của bên nhập khẩu
A. Bảo lãnh dự thầu
B. Thư tín dụng
C. Bao thanh toán
_ Thời hạn (gì đó quên òi) liên quan tới bảo lãnh dự thầu
A. 30 ngày
B. 60 ngày
C. 90 ngày
D. 180 ngày
_ Chính phủ tăng chi tiêu trong khi thu thuế không đổi
A. Luôn là nguyên nhân làm giảm giá đồng nội tệ
B. Có thể gây ra làm phát nếu không có nguồn thu bù vào
C. D. hok nhớ ^^
_ Chính phủ tiến hành mua/bán giấy tờ có giá trên thị trường mở:
A. Làm các TCTD mất tính chủ động trong kinh doanh
B. Làm thay đổi lãi suất
C. Tăng khả năng cho vay của các TCTD
D. Quên òi ^^
_ Thuế là:
A. Nguồn thu bù chi ngân sách
B. Khoản thu có đối ứng
C. Khoản thu bắt buộc không có đối ứng
D. Quên òi
_ Tiền gửi của NHTM không có đặc điểm nào sau đây:
A. Hoàn toàn do NHTM chủ động
B. Chiếm phần lớn trong nguồn vốn ngân hàng
C. Thuộc sở hữu của NHTM
D. Là nguồn gốc sinh lời cho NHTM
_ Doanh nghiệp nào sau đây được phát hành trái phiếu
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần
D. B và C đúng
_ Lãi suất phát hành giấy tờ có giá
A. Thường cao hơn lãi suất tiền gửi
B. Bằng lãi suất tiền gửi
C. Thấp hơn lãi suất tiền gửi
D. Tuỳ từng thời kỳ do NHTM ấn định
_ Khi doanh nghiệp chia cổ tức bằng tiền mặt
A. Tổng tài sản và Nguồn vốn giảm
B. Tổng Tài sản tăng, nguồn vốn giảm
_ Khi doanh nghiệp chia cổ tức bằng cổ phiếu
A. Số lượng cổ phiếu tăng, thư giá cổ phiếu tăng
B. Số lượng cổ phiếu tăng, thư giá cổ phiếu không đổi
C. Số lượng cổ phiếu tăng, thư giá cố phiếu giảm
_ NHTM nên ứng xử như thế nào với rủi ro
A. Hạn chế tối đa rủi ro
B. Tìm mọi cách để rủi ro không xảy ra
C. Tìm mọi cách để hạn chế rủi ro
D. Chấp nhận một mức rủi ro xác định mà ngân hàng có khả năng kiểm soát
_ Doanh nghiệp được NHTM xét cho vay ngoại tệ để nhập khẩu hàng hoá khi
A. Cam kết có nguồn thu ngoại tệ từ sản xuất kinh doanh
B. Có đủ ngoại tệ từ sản xuất kinh doanh
C. Có phương án sản xuất kinh doanh xuất khẩu hàng hoá
_ Tỷ lệ thanh toán hiện hành, Tỷ lệ thanh toán nhanh: công thức tính, các tình huống:
+Tỷ lệ thanh toán nhanh < 1, tỷ lệ thanh toán hiện hành >1, Khi dùng tiền mặt mua hàng tồn kho thì 2 tỷ lệ này thay đổi thế nào (đại loại vậy, có 2 câu tình huống như vầy T_T)
_ Báo cáo nào mang tính thời kỳ (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo KQKD, cả 3 ?? )
_ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hiện nay thường được tính theo phương pháp (trực tiếp hay gián tiếp ?? )
_ Vòng quay hàng tồn kho, số ngày tồn kho (công thức tính)
_ Tỷ số thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
_ Cách tính EBIT (Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay)
_ Lợi nhuận gộp, Lợi nhuận ròng, Phải thu ròng (Cách tính)
II. Đề Anh văn: 80 câu / 60 phút
55 câu trắc nghiệm, về phrasal verbs, cấu trúc câu, nghĩa của câu từ, ngữ cảnh của câu – câu nào cũng gây rối, cấu trúc câu phức chiếm đa số (hầu như toàn câu phức), phải đọc thật kỹ và suy đoán ngữ cảnh tình huống, xong đọc đáp án rồi phân vân =))))
25 câu điền từ (Đoạn văn về mortgage, mình tìm thấy trên trang tf; các lựa chọn ABCD mình thêm vào để tạo ấn tượng hoang mang mà đề thi thực sự đã mang lại, trong file đính kèm nhé)
Nhận xét cá nhân về đề anh văn: Khó điển hình VCB
đoạn văn điền từ cực dài, về kinh tế, cấu trúc và nội dung khá phức tạp, từ vựng chuyên ngành nhiều, nằm cuối bài test khi thời gian làm bài còn khoảng 20-25 phút nên dễ gây tâm trí rối loạn. Cá nhân mình thấy nên làm phần này trước rồi mới làm 35 câu trên sẽ đỡ bị rối vào phút cuối hơn
Ngoài ra, đoạn văn điền từ như vầy, ngoài đọc hiểu, còn phải biết đoán ý tác giả, rất khó trong lựa chọn đáp án, khi mà các lựa chọn đều đúng về mặt ngữ pháp, chỉ trái ngược nhau về nghĩa, buộc phải đọc gần hết toàn bài để đoán ý tác giả chỗ này tăng hay giảm để chọn cho thích hợp T_T Thi ra chỉ nghe 1 câu ai cũng nói : "Đề anh văn khó quá!"