Mọi người giúp m giải mấy bài tập TD này với

tuan_truong

Thành viên
Bài tập 1:
Chu kỳ hoat động bình quân cua doanh nghiệp A là 50 ngày. Thông thường thời gian doanh
nghip bán ch ịu là 20 ngày. Hãy v ẽ sơ đồ và xác  định chu kỳ ngân quỹ của doanh nghiệp trong
2 trường hợp sau:
1- Thời gian mua ch ịu trung bình là 15 ngày.
2- Giả sử mua hàng doanh nghiệp phải ký quỹ mở thư tín dung, với thời gian là 30 ngày
(cho đến khi nhận  được hàng).

Bài tập 2:
Doanh nghip A cần một số vốn ngắn hạn trong vòng 6 tháng  để thực hiện một hợp đồng mua
hàng. Toàn bộ nhu cầu cần thiết của hợp đồng (bao gồm tiền mua hàng, thuế nhập khẩu, vận
chuyển…) là 1500 tr, trong đó tiền mua hàng chiếm khoảng 80%. Phần vốn tự tài trợ của
doanh nghiệp là 35% tổng nhu cầu vốn (vượt mước quy định tối thiểu của ngân hàng là 5%).
1- Xác  định mức cho vay của ngân hàng (biết rằng mọi điều kiện khác đều hợp lệ).
2- Hãy cho biết mức vốn tự tài trợ tối thiểu ngân hàng quy  định đối với doanh nghiệp là bao
nhiêu và ý nghĩa ca việc quy  định này đốii với khách hàng.
(Biết rằng trong chi phí tiền mua hàng, doanh nghiệp có thể trả chậm cho bên bán hàng là 30%
cho đến khi tiêu thụ hàng hóa xong mới thanh toán. Ngoài ra, việc trả nợ của doanh nghiệp
 được ngân hàng xác  định dựa vào chu kỳ ngân quỹ)

Bài tập 3:
Một doanh nghiệp sn xuất phân bón, thuốc trừ sâu  được  ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng
là 200tr, thời hạn 3 tháng  đáp ứng nhu cầu vốn lưu động. Ngày bắt đầu có hiệu lực của hợp
đồng tín dụng là 1/1/2005. Hãy giải quyết các nhu cầu rút tiền của khách hàng sau và giải thích
cho từng trường hợp:
1- Ngày 5/1 doanh nghip yêu cầu được rút 50tr  thanh toán tiền cho công ty hóa chất
tiền mua nguyên vật liệu sản xuất.
2- Ngày 15/1 doanh nghiệp yêu cầu rút 100tr thanh tóan tiền sửa chữa lớn các phương
tiện vận tải.
3- Ngày 30/1 yêu cầu rút 50tr trả lương công nhân.
4- Ngày 5/2 yêu cầu rút 50tr thanh tóan tiền điện, nước.
5- Ngày 7/2 yêu cầu rút 40tr thanh toán tiền nhập hóa chất.
6- Ngày 12/2 yêu cầu rút 15tr để ứng trước tiền mua bao bì.
 
Bài 2:

HMTD = Nhu cầu VLD - VTC
Nhu cầu VLD = 1550 x 80 % = 1200 tr
VTC = 1200 x 35% = 420 tr

=> HMTD= 1200 - 420 = 780 tr
Mức tối thiểu ngân hàng quy định = 420 x 100/105 = 400 tr

Ý nghĩa: mình ko biết :D

Bài 3:

Dư nợ : 200 tr
Ngày 5/1: 200 - 50 = 150 triệu
Ngày 15/1: không cho vay đối với sửa chữa lớn
Ngày 30/1: 150 - 50 = 100 triệu
Ngày 5/2: 100 - 50 = 50 triệu
Ngày 7/2: 50 - 40 = 10 triệu
Ngày 12/2: không cho vay do quá hết hạn mức tín dụng
 
Bài 2:

HMTD = Nhu cầu VLD - VTC
Nhu cầu VLD = 1550 x 80 % = 1200 tr
VTC = 1200 x 35% = 420 tr

=> HMTD= 1200 - 420 = 780 tr
Mức tối thiểu ngân hàng quy định = 420 x 100/105 = 400 tr

Ý nghĩa: mình ko biết :D

Bài 3:

Dư nợ : 200 tr
Ngày 5/1: 200 - 50 = 150 triệu
Ngày 15/1: không cho vay đối với sửa chữa lớn
Ngày 30/1: 150 - 50 = 100 triệu
Ngày 5/2: 100 - 50 = 50 triệu
Ngày 7/2: 50 - 40 = 10 triệu
Ngày 12/2: không cho vay do quá hết hạn mức tín dụng
Theo mình thì đề cho vốn tự tài trợ của DN là 35% vượt quá 5 % so với mức tối thiểu của ngân hàng>>mức tối thiểu ngân hàng quy định là 30% ~ 30%*1200=360 tr :D
 
Mấy bài tập bạn đưa ra hỏi không khó, toàn kiến thức cơ bản.
Nếu bạn mới tiếp xúc thì phải chịu khó tìm hiểu, nghiên cứu kỹ, không hiểu chỗ nào thì thắc mắc. Không nên bê nguyên cả bài giải lên hỏi.
 
Mấy bài tập bạn đưa ra hỏi không khó, toàn kiến thức cơ bản.
Nếu bạn mới tiếp xúc thì phải chịu khó tìm hiểu, nghiên cứu kỹ, không hiểu chỗ nào thì thắc mắc. Không nên bê nguyên cả bài giải lên hỏi.
Bạn cho mình hỏi với phần c của bài tập này:

Công ty X đầu tư dự án sản xuất gạch với tổng vốn đầu tư là 32 tỷ đồng ở năm 0. Sau khi xem xét tất cả các yếu tố liên quan, công ty ước tính dòng tiền ròng thu được ở năm thứ nhất là 4,5 tỷ; năm thứ hai là 5 tỷ và từ năm thứ 3 trở đi là 6 tỷ. Vòng đời dự án là 10 năm. Vốn vay = 60% tổng mức đầu tư.

Biết TSLN đòi hỏi của vốn chủ sở hữu là 13,2%/năm và lãi suất cho vay là 10,5%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

a) Tính chi phí sử dụng vốn bình quân trọng số của dự án (WACC)
b) Là nhân viên tín dụng, bạn đề nghị ngân hàng nên chấp nhận hay từ chối cho vay dự án này? Tại sao?
c) Kết quả câu b thay đổi thế nào nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của vốn chủ sở hữu là 20%.
d) Nếu dùng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm để xem xét thì có nên cho vay không?
tỷ suất LN vốn CSH có tác động tới NPV không????
 
Bài 1.
Chu ky ngân quỹ là thời gian từ khi trả tiền mua cho tới khi thu tiền bán hàng. Chu kỳ ngân quỹ = Chu kỳ hoạt động - Thời gian mua chịu.
TH1: CKNQ = 50 - 15 = 35
TH2: CKNQ = 50 (Vì phải ký quỹ luôn từ đầu rồi)

Bài 2: Tổng nhu cầu vốn lưu động = 1500 * (1- 80%*30%) = 1140 (vì 30% tiền hàng được trả chậm)
HMTD = Tổng nhu cầu VLĐ - Vốn tự có = 1140 - 35%*1140 = 741

Mức vốn tự tài trợ thối thiếu ngân hàng quy định đối với DN là 30%. Vì doanh nghiệp thường lấy luôn lô hàng làm tài sản đảm bảo và mức cho vay tối đa trên tài sản đảm bảo thường khoảng 70%, yêu cầu doanh nghiệp tự tài trợ 30% nhằm nâng cao trách nhiệm của DN cũng như đảm bảo khả năng thu hồi nợ vay của ngân hàng.

Bài 3: Hạn mức tín dụng được dùng để giải quyết những nhu cầu vốn lưu động. Không đáp ứng nhu cầu đầu, tư sửa chữa lớn tài sản cố định.

1. 5/1: Giải ngân.
2. 15/1: Không giải ngân vì đối tượng cho vay không phù hợp
3. 30/1: Giải ngân
4. 5/2: Giải ngân
5. 7/2: Giải ngân
6. 12/2: Giải ngân 10 triệu vì vượt quá hạn mức.
 
Bài 1.
Chu ky ngân quỹ là thời gian từ khi trả tiền mua cho tới khi thu tiền bán hàng. Chu kỳ ngân quỹ = Chu kỳ hoạt động - Thời gian mua chịu.
TH1: CKNQ = 50 - 15 = 35
TH2: CKNQ = 50 (Vì phải ký quỹ luôn từ đầu rồi)

Bài 2: Tổng nhu cầu vốn lưu động = 1500 * (1- 80%*30%) = 1140 (vì 30% tiền hàng được trả chậm)
HMTD = Tổng nhu cầu VLĐ - Vốn tự có = 1140 - 35%*1140 = 741

Mức vốn tự tài trợ thối thiếu ngân hàng quy định đối với DN là 30%. Vì doanh nghiệp thường lấy luôn lô hàng làm tài sản đảm bảo và mức cho vay tối đa trên tài sản đảm bảo thường khoảng 70%, yêu cầu doanh nghiệp tự tài trợ 30% nhằm nâng cao trách nhiệm của DN cũng như đảm bảo khả năng thu hồi nợ vay của ngân hàng.

Bài 3: Hạn mức tín dụng được dùng để giải quyết những nhu cầu vốn lưu động. Không đáp ứng nhu cầu đầu, tư sửa chữa lớn tài sản cố định.

1. 5/1: Giải ngân.
2. 15/1: Không giải ngân vì đối tượng cho vay không phù hợp
3. 30/1: Giải ngân
4. 5/2: Giải ngân
5. 7/2: Giải ngân
6. 12/2: Giải ngân 10 triệu vì vượt quá hạn mức.
Mình k để ý chi tiết trả chậm 30% mà xem lun bài giải của bạn tuanhung1202, giờ nhìn thấy nhìn bài bạn mình mới nhớ ra chi tiết trả chậm 30%>>theo mình thì:
Nhu cầu VLĐ= 1500*80%(1-30%) = 840 tr (mình nghĩ bạn nhóm nhầm :D)
Hạn mức TD= 840-840*35%=546 tr
Bạn thử xem lại rùi góp ý nhé^^
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành:
Back
Bên trên