CQNN Kho Bạc Nhà Nước thông báo tuyển dụng 577 Công chức năm 2012 trên TQ [4/9 - 6/9/2012]

BỘ TÀI CHÍNH - KHO BẠC NHÀ NƯỚC
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC KBNN NĂM 2012

Kho bạc Nhà nước (KBNN) thông báo tuyển dụng công chức như sau:

I. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN:

1. Điều kiện chung:
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức KBNN:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Tuổi đời từ đủ 18 trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.

1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể về văn bằng, chứng chỉ:
2.1. Ngạch chuyên viên nghiệp vụ:
a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong nước và nước ngoài thuộc chuyên ngành: Kinh tế, Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Ngân hàng, Quản trị kinh doanh;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên;
c) Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc trình độ A trở lên.

2.2. Ngạch chuyên viên làm công tác tin học:
a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong nước và nước ngoài thuộc chuyên ngành: Công nghệ thông tin, điện tử viễn thông; mạng máy tính, toán tin;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên;

2.3. Ngạch kế toán viên:
a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) hoặc sau đại học thuộc chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng, Kinh tế;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên;
c) Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc trình độ A trở lên.

2.4. Ngạch cán sự văn thư, lưu trữ:
a) Có bằng tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp trở lên thuộc các chuyên ngành: Văn thư, Lưu trữ; Quản trị Văn phòng;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên;
c) Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc trình độ A trở lên.

2.5. Ngạch kiểm ngân:
a) Tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp trở lên thuộc các chuyên ngành: Kế toán, Tài chính, Ngân hàng, kinh tế;
b) Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc trình độ A trở lên.

2.6. Ngạch nhân viên lái xe:
a) Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
b) Có bằng lái xe chuyên nghiệp hạng D trở lên đang được phép sử dụng;

2.7. Ngạch nhân viên bảo vệ:
a) Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
b) Có sức khỏe tốt, phẩm chất đạo đức tốt, không bị kỷ luật, không có tiền án, tiền sự.
*Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển dụng công chức được nộp một trong các chứng chỉ sau thay thế chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh:
- Về chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ B (đối với thí sinh dự tuyển vào ngạch chuyên viên và tương đương):
+ TOEFL 400 trở lên (PBT), 42 trở lên (iBT);
+ IELTS 4.5 trở lên;
+ TOEIC 405 trở lên.
- Về chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ A (đối với thí sinh dự tuyển vào ngạch cán sự và tương đương):
+ TOEFL 347 trở lên (PBT), 19 trở lên (iBT);
+ IELTS 2.0 trở lên;
+ TOEIC 255 trở lên.

3. Đối tượng ưu tiên:
Đối tượng ưu tiên và điểm ưu tiên thực hiện quy định tại Điều 5, Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, bao gồm:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
Trường hợp người dự tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy định.

4. Hồ sơ dự tuyển bao gồm:
Những người có đủ các điều kiện nêu trên nếu tham gia dự tuyển phải nộp 02 bộ hồ sơ dự tuyển với đầy đủ các giấy tờ sau:

  • - Đơn đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 đính kèm công văn;
  • - Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
  • - Bản sao giấy khai sinh;
  • - Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
  • - Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
  • - Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
  • - Năm phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (thí sinh hoặc thân nhân); 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo thi tuyển, xét tuyển;
  • - Bản cam kết phục vụ lâu dài thời gian 05 năm trở lên tại đơn vị đăng ký dự tuyển theo mẫu số 03 đính kèm công văn: thực hiện đối với thí sinh đăng ký xét tuyển.
  • - Đối với thí sinh mới tốt nghiệp năm 2012 nhưng chưa được cấp bằng tốt nghiệp có thể nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp để tham gia đăng ký nộp hồ sơ dự tuyển, khi trúng tuyển và nhận quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải xuất trình bằng tốt nghiệp theo quy định.

II. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ TRONG TUYỂN DỤNG:

1. Đối với thi tuyển:
1.1. Các môn thi và hình thức thi:
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch chuyên viên nghiệp vụ, chuyên viên tin học, kế toán viên phải tham dự các môn thi sau:
a. Môn kiến thức chung:
- Hình thức thi: Thi viết.
- Thời gian thi: 180 phút;
- Nội dung: Kiến thức quản lý nhà nước về kinh tế, tài chính; Luật cán bộ, công chức; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước.
b. Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
- Hình thức thi: Thi viết và thi trắc nghiệm.
- Thời gian thi: Thi viết 180 phút; thi trắc nghiệm 45 phút.
- Nội dung: Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn; Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
c. Môn Ngoại ngữ:
- Hình thức thi: Thi viết tiếng Anh.
- Thời gian thi 90 phút;
d. Môn Tin học văn phòng:
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
- Thời gian thi: 45 phút.
- Nội dung: Kiến thức về sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là sử dụng Microsoft Office Word và Microsoft Office Excel).
Ghi chú:
Thí sinh đăng ký dự thi ngạch chuyên viên làm công tác tin học được miễn thi môn tin học văn phòng; môn thi nghiệp vụ chuyên ngành là môn tin học.

1.2. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và tin học:
a. Người được miễn thi môn ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
b. Người được miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, tin học, toán tin trở lên.

1.3. Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển:

1.3.1. Cách tính điểm:
a) Thang điểm: Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
b) Điểm các môn thi được tính như sau:
- Môn kiến thức chung: hệ số 1;
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành: Bài thi viết hệ số 2; bài thi trắc nghiệm hệ số 1.
- Môn ngoại ngữ, tin học văn phòng: tính hệ số 1 và không tính vào tổng điểm.
c) Kết quả thi tuyển: Là tổng điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành tính theo điểm b nêu trên cộng với điểm ưu tiên (nếu có).

1.3.2. Xác định người trúng tuyển:
Người trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức KBNN phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ các bài thi của các môn thi. Trừ trường hợp được miễn môn ngoại ngữ và tin học văn phòng.
b) Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên;
c) Có kết quả thi tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được tuyển cho từng đơn vị theo từng ngạch công chức cần tuyển dụng.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có điểm bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng, người có điểm thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
- Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

2. Đối với xét tuyển:

2.1. Phạm vi, đối tượng xét tuyển:
- Xét tuyển công chức tại 12 KBNN các tỉnh (Lào Cai, Điện Biên, Sơn La, Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Yên Bái, Hà Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu) và tại các đơn vị KBNN khác thuộc nơi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực có chỉ tiêu xét tuyển;
- Xét tuyển đối với ngạch cán sự văn thư, ngạch kiểm ngân, nhân viên lái xe và nhân viên bảo vệ;
- Đối tượng dự xét tuyển phải có đủ điều kiện về văn bằng, chứng chỉ ở ngạch xét tuyển.

2.2. Nội dung xét tuyển:
- Xét kết quả học tập của người dự tuyển;
- Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.

2.3. Cách tính điểm:
Điểm xét tuyển được tính như sau:
2.3.1. Đối với ngạch chuyên viên nghiệp vụ, chuyên viên tin học, cán sự văn thư, kế toán viên và kiểm ngân:
2.3.1.1. Đối với thí sinh được đào tạo theo niên chế: Theo quy định tại quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế đào tạo đại học và cao đẳng chính quy, trên bảng điểm học tập của thí sinh có các điểm sau:
+ Điểm các môn học trong quá trình học tập.
+ Điểm đồ án, khóa luận tốt nghiệp (điểm luận văn tốt nghiệp) hoặc Điểm thi tốt nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên ngành (áp dụng cho sinh viên đại học không được giao làm khóa luận tốt nghiệp và sinh viên cao đẳng).
+ Điểm thi tốt nghiệp các môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Điểm học tập và điểm tốt nghiệp của thí sinh sẽ được tính như sau:
a. Cách tính điểm học tập:
Điểm học tập được tính theo công thức quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo đó điểm học tập bằng bình quân gia quyền kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập (không tính các môn học điều kiện).
Điểm học tập được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.
b. Cách tính điểm tốt nghiệp:
+ Nếu sinh viên được làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp thì điểm tốt nghiệp là điểm đồ án, khóa luận tốt nghiệp (điểm luận văn tốt nghiệp, điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp, học phần cuối khóa chuyên ngành).
+ Nếu sinh viên không được làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp mà phải thi tốt nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp thì điểm tốt nghiệp bằng trung bình cộng kết quả các bài thi tốt nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên ngành.
Không tính điểm thi tốt nghiệp các môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh vào điểm tốt nghiệp
Điểm tốt nghiệp được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 1.
- Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 1.
- Kết quả xét tuyển: Là tổng điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm phỏng vấn và điểm ưu tiên (nếu có).
2.3.1.2. Thí sinh được đào tạo theo hệ thống tín chỉ theo quy định Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ) trên bảng điểm chỉ ghi điểm học tập theo thang điểm 10, không có điểm tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn: Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm học tập (quy đổi theo thang điểm 100) nhân hệ số 3 cộng với điểm phỏng vấn và cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm học tập được tính bằng bình quân gia quyền điểm của các môn học, cụ thể: Điểm học tập = Tổng (điểm các môn học x số đơn vị học trình) / (Tổng số đơn vị học trình).
Nếu thí sinh được đào tạo theo hệ thống tín mà có bảng điểm thang điểm chữ sau đó quy sang thang điểm 4 (trong bảng điểm không có thang điểm 10) và thí sinh tốt nghiệp đại học ở nước ngoài: Vận dụng Công văn số 7972/BGDĐT-GDĐH ngày 25/11/2011 về việc chuyển đổi tương đương kết quả học tập toàn khóa Đại học, Cao đẳng giữa đào tạo theo hệ thống tín chỉ và theo niên chế để tính điểm. Cụ thể căn cứ hạng tốt nghiệp trên bằng tốt nghiệp của thí sinh để quy đổi từ thang điểm chữ sang thang điểm 10, sau đó lấy điểm trung bình cộng của cận trên và cận dưới theo thang điểm 10 nhân hệ số 2 để tính điểm học tập, nhân hệ số 1 để tính điểm thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ luận văn (Ví dụ: thí sinh xét tuyển có bảng điểm chữ không có thang điểm 10, bằng tốt nghiệp ghi tốt nghiệp hạng Khá. Thực hiện quy đổi như sau: tốt nghiệp hạng khá, tương đương với thang điểm 10 là điểm từ 7,0 đến dưới 8,0 lấy điểm trung bình cộng là 7,5 nhân hệ số 2 để tính điểm học tập, nhân hệ số 1 để tính điểm thi tốt nghiệp).
Trường hợp người dự xét tuyển có trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch tuyển dụng, căn cứ kết quả học tập trong hồ sơ của người dự xét tuyển (được sử dụng bảng điểm có kết quả cao nhất làm căn cứ để tính điểm học tập) và điểm phỏng vấn về chuyên môn nghiệp vụ để tính điểm như điểm 2.3.1.1 và 2.3.1.2 nêu trên.

2.3.2. Đối với ngạch nhân viên lái xe và nhân viên bảo vệ:
Điểm xét tuyển được tính trên cơ sở điểm hồ sơ, điểm phỏng vấn và điểm ưu tiên (nếu có).
- Điểm hồ sơ, hệ số 1: Đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo yêu cầu của ngạch được tính 100 điểm;
- Điểm phỏng vấn, hệ số 1: Tính theo thang điểm 100;
- Kết quả xét tuyển: Bằng tổng điểm hồ sơ cộng điểm phỏng vấn và điểm ưu tiên (nếu có).

2.4. Xác định người trúng tuyển:
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức KBNN phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm hồ sơ và điểm phỏng vấn, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được tuyển cho từng đơn vị theo từng ngạch công chức cần tuyển dụng.
- Trường hợp có từ 2 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở ngạch cần tuyển dụng, người có điểm học tập cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm học tập bằng nhau thì người có điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
- Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét tuyển lần sau.

III. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Tổng nhu cầu tuyển dụng là 577 chỉ tiêu, chi tiết tại bảng chỉ tiêu đính kèm thông báo này.

IV. TỔ CHỨC TIẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
1. Thời gian nộp hồ sơ:
Từ 8 giờ ngày04/9/2012 đến 16 giờ 30 ngày 06/9/2012.
2. Địa điểm nộp hồ sơ:
Người đăng ký dự tuyển vào KBNN tỉnh nào thì nộp hồ sơ trực tiếp tại KBNN tỉnh đó. Thí sinh đăng ký tuyển dụng vào cơ quan KBNN nộp hồ sơ tại 32 Cát Linh - Đống Đa - Hà Nội.

3. Lệ phí đăng ký dự tuyển: 140.000đồng/thí sinh.

4. Thời gian tổ chức thi tuyển, xét tuyển:
Thông báo tham dự phỏng vấn xét tuyển và thông báo tham dự thi tuyển sẽ được gửi cho thí sinh theo địa chỉ liên lạc trên phong bì thư mà thí sinh đã nộp hoặc thí sinh theo dõi thông tin tại Website Bộ Tài chính http://www.mof.gov.vn để biết thông báo cụ thể.
Lưu ý:
- Chỉ tiếp nhận hồ sơ có đủ điều kiện của ngạch đăng ký dự tuyển và các giấy tờ cần thiết được quy định.
- Hội đồng sơ tuyển tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ người đăng ký dự tuyển. Không tiếp nhận hồ sơ gửi qua đường Bưu điện hoặc người khác nộp thay.
- Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ dự tuyển (thi tuyển hoặc xét tuyển) vào 01 ngạch công chức tại 01 KBNN tỉnh nơi dự kiến sẽ nhận công tác nếu trúng tuyển. Nếu thí sinh không thực hiện đúng quy định sẽ không được tham gia dự tuyển.
- Không hoàn trả lại hồ sơ và lệ phí dự tuyển mà thí sinh đã nộp;
Mọi chi tiết cụ thể liên hệ với KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc KBNN, 32 Cát Linh - Đống Đa - Hà Nội.

 
Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành:
năm ngoái mình thi ngạch chuyên viên. đề chuyên viên chỉ ra luật ngân sách thôi,mặc dù trong thông báo có ghi là học luôn luật kế toán. các bạn thi chuyên viên nên học kĩ nghị định 6o nha. làm như trong đó là kiếm điểm được rồi.
anh văn có trắc nghiệm, viết lại câu, viết đoạn văn (chủ đề cho sẵn). các bạn học mấy cấu trúc câu, so sánh, thì, giới từ( 1 vài từ quen thuộc),động từ
Chúc các bạn thi tốt. Hi vọng có thể trở thành đồng nghiệp của các bạn ở đây
c ơi c có tài liệu thì gửi chi em với nhe, gmail : lethitan1990@gmail
cảm ơn chị
 
Chị ơi, thế tin thi 2003 thật ạ? Tin thi có khó không hả chị?

uhm.tin học thi tin 2003, trắc nghiệm. Năm ngoái phần lớn đề ra về các thao tác trong word. ví dụ như muốn chèn một hình ảnh thì làm như thế nào? trả lời: insert --> picture... Nói chung các bạn học hàm excel; các phím tắt thường dùng trong word, excel; các mục trong File, Edit, Format, Insert...
 
chị ơi, gửi cho em với ạ.
gmail: hongha90hvnh
chào các bạn! năm ngoái mình cũng thi kho bạc rồi...và giờ đang làm ở kho bạc.
mình tìm trong tài liệu phòng có quyết định 362 nên mình đánh máy lại phần nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN tỉnh thôi nha. năm ngoái phần này ra thi nè... bạn nào cần thì mình gửi mail cho (tài khoản của mình không gửi file đính kèm được
 
chị ơi gửi cho em với,gmail của em là phuonghoanghn9x, nghị định 60 nói về gì ạ? Thanhks chị
 
gửi giùm e với chị thaongocqt@ gmail.com (hoặc bạn nào có rùi thì gửi mình với)
 
chị ơi, chị cũng gửi cho em với ạ. mail của em là: sumin.kim.neu@ gmail.com
Thank chị nhé ^^
 
Back
Bên trên