CQNN [HOT] Tổng cục Thống kê tuyển dụng 785 chỉ tiêu trên toàn quốc [03-07.12.2012]

Trước tiên, thay mặt cộng đồng, chân thành cảm ơn bạn ABCDF đã cung cấp tin tuyển dụng này. Sau đây là nội dung chi tiết tin tuyển dụng:

Thực hiện Chương trình công tác năm 2012, Tổng cục Thống kê thông báo tuyển dụng công chức, viên chức như sau:

I. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức, viên chức

1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức, viên chức:

a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức, viên chức:

a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

II. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng

1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển công chức, viên chức:

a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;

b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;

c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định ở trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển hoặc kết quả xét tuyển theo quy định.

III. Số lượng vị trí việc làm cần tuyển

1. Số lượng công chức, viên chức cần tuyển

Số lượng công chức, viên chức cần tuyển là: 785 chỉ tiêu, cụ thể trong Bảng dưới đây.

Bảng 1. Số lượng công chức, viên chức cần tuyển chia theo vị trí công tác, ngạch tuyển dụng.
[TABLE="class: grid, width: 700, align: center"]
[TR]
[TD="align: center"]STT[/TD]
[TD="align: center"]Vị trí công tác[/TD]
[TD="align: center"]Bằng cấp tối thiểu[/TD]
[TD="align: center"]Chỉ tiêu[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD][/TD]
[TD]Tổng số[/TD]
[TD][/TD]
[TD]785[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]I[/TD]
[TD]Các Vụ, Thanh tra thuộc Tổng cục Thống kê[/TD]
[TD][/TD]
[TD]41[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]1[/TD]
[TD]Thống kê[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]33[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]2[/TD]
[TD]Luật[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]3[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]3[/TD]
[TD]Tin học[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]3[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]4[/TD]
[TD]Phiên dịch và hợp tác quốc tế[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]2[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]5[/TD]
[TD]Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]1[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]II[/TD]
[TD]Viện Khoa học Thống kê[/TD]
[TD][/TD]
[TD]10[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]1[/TD]
[TD]Nghiên cứu thống kê[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]5[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]2[/TD]
[TD]Thống kê[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]1[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]3[/TD]
[TD]Tin học[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]2[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]4[/TD]
[TD]Phiên dịch và hợp tác quốc tế[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]1[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]5[/TD]
[TD]Thống kê[/TD]
[TD]Cao đẳng[/TD]
[TD]1[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]III[/TD]
[TD]Trung tâm Tư liệu và Dịch vụ Thống kê[/TD]
[TD][/TD]
[TD]4[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]1[/TD]
[TD]Thống kê[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]3[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]2[/TD]
[TD]Phiên dịch và hợp tác quốc tế[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]1[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]IV[/TD]
[TD]Trung tâm Tin học Thống kê khu vực I[/TD]
[TD][/TD]
[TD]11[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]1[/TD]
[TD]Tin học[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]11[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]V[/TD]
[TD]Trung tâm Tin học Thống kê khu vực II[/TD]
[TD][/TD]
[TD]3[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]1[/TD]
[TD]Thống kê[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]1[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]2[/TD]
[TD]Tin học[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]2[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]VI[/TD]
[TD]Trung tâm Tin học Thống kê khu vực III[/TD]
[TD][/TD]
[TD]3[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]1[/TD]
[TD]Tin học[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]3[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]VII[/TD]
[TD]Các Cục Thống kê (Vị trí cần tuyển chi tiết
xem trong Phụ lục 1)[/TD]
[TD][/TD]
[TD]713[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]1[/TD]
[TD]Thống kê[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]411[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD]Cao đẳng[/TD]
[TD]160[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD]Trung cấp[/TD]
[TD]109[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]2[/TD]
[TD]Tin học[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]13[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD]Cao đẳng[/TD]
[TD]5[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD]Trung cấp[/TD]
[TD]4[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]3[/TD]
[TD]Văn thư - Lưu trữ[/TD]
[TD]Đại học[/TD]
[TD]2[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD]Cao đẳng[/TD]
[TD]4[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD]Trung cấp[/TD]
[TD]5[/TD]
[/TR]
[/TABLE]

Riêng đối với các vị trí công tác tại các Vụ, Thanh tra, các Trung tâm tin học Thống kê khu vực I, II, III; Trung tâm Dịch vụ và Tư liệu Thống kê; nghiên cứu thống kê tại Viện khoa học Thống kê yêu cầu loại hình tốt nghiệp chính quy.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên ngành tốt nghiệp

- Vị trí công tác thống kê và nghiên cứu thống kê: tốt nghiệp các chuyên ngành thống kê, toán kinh tế, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, kinh tế khác.
- Vị trí công tác luật: tốt nghiệp chuyên ngành luật hành chính nhà nước, luật kinh tế, cử nhân Luật.
- Vị trí công tác tin học: tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế, công nghệ thông tin, toán tin.
- Vị trí công tác phiên dịch và hợp tác quốc tế: tốt nghiệp chuyên ngành tiếng Anh, quan hệ quốc tế chuyên tiếng Anh.
- Vị trí công tác quản lý đầu tư xây dựng: tốt nghiệp chuyên ngành kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Vị trí công tác văn thư - lưu trữ: tốt nghiệp chuyên ngành hành chính văn thư, lưu trữ học, văn thư - lưu trữ, quản trị văn phòng.

3. Điều kiện, tiêu chuẩn về chứng chỉ

- Chứng chỉ tiếng Anh trình độ B trở lên và tin học văn phòng trình độ B trở lên đối với vị trí yêu cầu tốt nghiệp cao đẳng, đại học.
- Chứng chỉ tiếng Anh trình độ A trở lên và tin học văn phòng trình độ A trở lên đối với vị trí yêu cầu tốt nghiệp trung cấp.

1. Hồ sơ dự thi của thí sinh gồm có:

(1) Đơn đăng ký dự tuyển hoặc xét tuyển (nếu có) (theo mẫu gửi kèm);

(2) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

(3) Bản sao Giấy khai sinh (có công chứng);

(4) Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của ngạch dự thi, gồm có:

- 01 bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng, đại học trở lên phù hợp với ví trí cần tuyển. Đối với thí sinh mới tốt nghiệp, nếu chưa có bằng có thể sử dụng Giấy chứng nhận tốt nghiệp của Trường chờ cấp bằng chính thức song trong trường hợp được tuyển dụng phải nộp 01 bản sao bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng, đại học trở lên phù hợp với vị trí cần tuyển cho cơ quan nơi nhận hồ sơ dự tuyển;
- Phiếu điểm kết quả học tập;
- Chứng chỉ ngoại ngữ;
- Chứng chỉ tin học văn phòng.
(Khi được tuyển dụng người được tuyển dụng phải xuất trình bản chính để cơ quan tuyển dụng kiểm tra).

(5) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

(6) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

(7) 03 phong bì dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận và số điện thoại liên lạc, 02 ảnh mầu cỡ 4x6 mới chụp trong vòng 6 tháng trở lại đây.

2. Hồ sơ dự thi của từng cá nhân được bỏ vào túi hồ sơ cỡ 21 x 32. Ghi rõ họ tên, năm sinh, số điện thoại và địa chỉ liên lạc trên túi hồ sơ (không trả lại hồ sơ nếu thí sinh không trúng tuyển).

V. Môn thi, hình thức, thời gian, nội dung thi và điều kiện miễn thi

1. Qui định về cách gọi loại công chức, viên chức

- Thí sinh dự thi vào các khối ngạch có yêu cầu về trình độ từ cao đẳng, đại học trở lên được gọi tắt là công chức, viên chức loại C.
- Thí sinh dự thi vào các khối ngạch có yêu cầu về trình độ trung cấp được gọi tắt là công chức, viên chức loại D.

2. Môn thi

Các thí sinh đều phải trải qua 4 môn thi sau:

a) Môn kiến thức chung:

- Nội dung: kiến thức về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; pháp luật của Nhà nước về ngành Thống kê.
- Hình thức: thi viết.
- Thời gian: 180 phút đối với công chức, viên chức loại C; 120 phút đối với công chức, viên chức loại D
- Điểm tối đa: 100 điểm, tính hệ số 1.

b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành:

- Nội dung: kiến thức chuyên ngành liên quan đến khối dự thi.
- Hình thức: thi viết và thi trắc nghiệm.

* Thi viết:

+ Thời gian: 180 phút đối với công chức, viên chức loại C; 120 phút đối với công chức, viên chức loại D
+ Điểm tối đa: 100 điểm, tính hệ số 2.

* Thi trắc nghiệm:

+ Thời gian: 45 phút đối vơi công chức, viên chức loại C; 30 phút đối với công chức, viên chức loại D
+ Điểm tối đa: 100 điểm, tính hệ số 1.

c) Môn ngoại ngữ (Tiếng Anh):

- Nội dung: tiếng Anh trình độ B đối với thí sinh có trình độ cao đẳng, đại học trở lên; tiếng Anh trình độ A đối với thí sinh có trình độ trung cấp.
- Hình thức: thi viết.
- Thời gian: 90 phút đối với công chức, viên chức loại C; 60 phút đối với công chức, viên chức loại D
- Điểm tối đa: 100 điểm (không tính vào tổng điểm thi), môn điều kiện.

d) Môn tin học văn phòng:

- Nội dung: Kiến thức về sử dụng các ứng dụng Word và Excel của bộ phần mềm Microsoft Office.
- Hình thức: thi trắc nghiệm.
- Thời gian: 45 phút đối với công chức, viên chức loại C; 30 phút đối với công chức, viên chức loại D
- Điểm tối đa: 100 điểm (không tính vào tổng điểm thi), môn điều kiện.

3. Điều kiện miễn thi môn tiếng Anh và môn tin học văn phòng Người đăng ký dự tuyển công chức, viên chức được miễn thi một số môn trong kỳ thi tuyển công chức, viên chức như sau:

a) Miễn thi môn tiếng Anh trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là tiếng Anh nếu có một trong các điều kiện sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về tiếng Anh;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng Anh ở Việt Nam.

b) Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, toán tin trở lên.

VI. Quy định về xét tuyển

1. Tiêu chuẩn

Những người tình nguyện, có đơn cam kết làm việc từ 5 năm trở lên ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBX của liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ Lao động TBXH ban hành ngày 05/01/2005) để đáp ứng yêu cầu xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức ở vùng dân tộc ít người có thể thực hiện việc tuyển dụng thông qua xét tuyển.

2. Nội dung xét tuyển công chức

- Xét kết quả học tập của người dự tuyển.
- Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.


VII. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức, viên chức

1. Thời gian và hình thức thông báo

- Thời gian: từ ngày 30/10/2012 đến ngày 30/11/2012
- Hình thức: đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thống kê http://www.gso.gov.vn; đăng trên Báo nhân dân 2 số.

2. Thời gian và hình thức nhận hồ sơ

- Thời gian nhận hồ sơ: các buổi sáng từ ngày 03-07/12/2012 (8h30 -11h00);
- Hình thức: thí sinh trực tiếp đến nộp hồ sơ (Hội đồng không chấp nhận trường hợp nộp hộ hồ sơ);

3. Địa điểm nộp hồ sơ

a) Đối với thí sinh đăng ký dự thi vào các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục (Vụ, Văn phòng, Thanh tra) và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục có trụ sở đóng tại Hà Nội (Viện Khoa học Thống kê, Trung tâm Tư liệu và Dịch vụ Thống kê, Trung tâm tin học Thống kê khu vực I) nộp hồ sơ, lệ phí thi tại phòng 505 tầng 5, nhà E, trụ sở cơ quan Tổng cục Thống kê, số 6B Hoàng Diệu, Hà Nội.

b) Đối với thí sinh đăng ký dự thi vào các Cục Thống kê và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục có trụ sở đóng ngoài Hà Nội (Trung tâm Tin học Thống kê khu vực II, Trung tâm Tin học Thống kê khu vực III) nộp hồ sơ, lệ phí thi tại đơn vị, nơi đăng ký dự thi.

VIII. Thời gian và địa điểm thi

1. Thời gian ôn thi và thi

Thời gian ôn thi và thi sẽ được Tổng cục Thống kê thông báo trên trang Thông tin điện tử của Tổng cục Thống kê (địa chỉ: www.gso.gov.vn); tại trụ sở Tổng cục Thống kê; đồng thời gửi thông báo đến từng thí sinh dự tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ được ghi trên phong bì do thí sinh nộp cùng hồ sơ dự tuyển.

2. Địa điểm thi

a) Cụm 1: Tại Hà Nội đối với thí sinh đăng ký dự thi vào các Vụ, Văn phòng, Thanh tra, Trung tâm tin học Thống kê khu vực I, Viện Khoa học Thống kê, Trung tâm Tư liệu và Dịch vụ Thống kê.

b) Cụm 2: Tại Trường Cao đẳng Thống kê (trụ sở tại Đường Lê Phụng Hiểu, phường Vệ An, Tp. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh) đối với thí sinh dự thi vào Cục Thống kê thuộc các tỉnh, thành phố phía Bắc từ Hà Tĩnh trở ra.

c) Cụm 3: Tại thành phố Đà Nẵng đối với thí sinh dự thi vào Cục Thống kê tỉnh, thành phố sau: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk và Trung tâm Tin học Thống kê khu vực III.

d) Cụm 4: Tại Trường Trung cấp Thống kê (Khu phố 5, phường Tân Hiệp, TP. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai) đối với thí sinh dự thi vào Cục Thống kê tỉnh, thành phố còn lại và Trung tâm Tin học Thống kê khu vực II.

Địa điểm cụ thể sẽ thông báo chính thức đồng thời với thông báo về thời gian ôn thi và thi.

IX. Các quy định khác

1. Lệ phí dự thi

Thí sinh đăng ký dự tuyển phải nộp phí dự tuyển công chức, viên chức theo quy định của Nhà nước là 200.000 đồng/thí sinh (hai trăm nghìn đồng). Các trường hợp đã đăng ký mà không tham gia dự thi không được hoàn trả khoản lệ phí dự thi này.

2. Tài liệu tham khảo ôn thi

a) Tài liệu tham khảo ôn thi môn kiến thức chung, chuyên ngành thống kê, chuyên ngành tin học, luật, văn thư được đăng trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thống kê tại địa chỉ http://www.gso.gov.vn.

Riêng môn chuyên ngành thống kê ngoài phần chuyên ngành thống kê được đăng trên, thí sinh cần tham khảo thêm các loại tài liệu sau:

(i) Giáo trình lý thuyết thống kê của PGS. TS. Trần Ngọc Phác và TS. Trần Thị Kim Thu, Khoa Thống kê, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đồng tác giả biên soạn, NXB Thống kê phát hành, Hà Nội 2006;

(ii) Giáo trình thống kê kinh tế của TS. Bùi Đức Triệu, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân chủ biên; NXB Đại học kinh tế quốc dân phát hành,2010.

b) Tài liệu tham khảo ôn thi môn tiếng Anh: thí sinh cần tham khảo cuốn test trình độ A, B của tác giả Xuân Thành, Xuân Bá (Nhà Xuất bản Hà Nội, Nhà Xuất bản Hồng Đức).

3. Địa chỉ liên lạc để tìm hiểu thêm thông tin về đợt thi tuyển

- Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục Thống kê;
- Địa chỉ: Số 6B Hoàng Diệu, Ba Đình, Hà Nội;
- Điện thoại: 04 38463504, 04 37343791.

GSO

!!! QUAN TRỌNG:
Các thông báo, phụ lục, tài liệu ôn thi các bạn cần tải về theo dõi:

CÁC VĂN BẢN (click vào tên văn bản để tải)


CÁC TÀI LIỆU VỀ NỘI DUNG THI TUYỂN (click vào tên tài liệu để tải tài liệu)


 
Mình gửi tài liệu vào mail bạn rồi đó bạn xem có đc k ha :)

Chẳng thấy đâu hết, nhưng mình có xin dc tài liệu bằng giấy rồi,vừa mới nghe phong phanh, chỉ tiêu tỉnh 5 ng mà có 3 em dc gửi rồi, nản 1 chút, sau đó quyết tâm học tiếp, :)) May mắn cho bạn, cho tôi, hi.
 
hehee, bạn ơi. tl giấy bao gồm những gì thế? có thể share cho mọi người biết đc không
Chẳng thấy đâu hết, nhưng mình có xin dc tài liệu bằng giấy rồi,vừa mới nghe phong phanh, chỉ tiêu tỉnh 5 ng mà có 3 em dc gửi rồi, nản 1 chút, sau đó quyết tâm học tiếp, :)) May mắn cho bạn, cho tôi, hi.
 
Hôm qua bận học k đi nghe hướng dẫn ôn tập được. Nhà mình có ai đi nghe k? cần những tài liệu nào vậy?
 
Học tài liệu trên web tổng cục, thêm quyển TKKT, Lý thuyết thống kê
Giới hạn gồm những phần này nè:
I. Môn Kiến thức chung
 Hiến Pháp
- Quyền hạn, ý nghĩa của Quốc Hội, Chính Phủ, Thủ Tướng, HĐND, UBND
- Hệ thống hành chính
 Luật cán bộ công chức
- Nghĩa vụ, quyền hạn, đạo đức, những việc không được làm của công chức, viên chức
 Thống kê
- Nguyên tắc họat động của thống kê
- Hình vi nghiêm cấm của thống kê
- Hệ thống thông tin
- Điều tra thống kê
- Chế độ báo cáo thống kê cơ sở
- Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp(
- Vị trí chức năng
- Hệ thống tổ chứ
( vàng: xem trong luật thống kê 04/2003. Xanh: QĐ 54)
II. Tiếng Anh
Bài 3  Bài 9 (học thuộc trong đó là ok ^_^)
Cấu tạo đề:
- Chọn từ (50 đ)
- Đọc hiểu và trả lời (10đ)
- Điền từ theo gợi ý (20đ)
- Tự điền từ vào chỗ trống (20đ)
III. Tin học
Học word và excel 97 -2003 là được
IV. Chyên ngành thống kê
1. Lý thuyết thống kê
 Chương: Những vấn đề chung
- Tiêu thức
- Thang đo
- Quá trình nghiên cứu của thông kê
 Chương Điều tra thống kê
- Khái niệm, ý nghĩa
- Yêu cầu của điều tra
- Các loại điều tra
 Tổng hợp thống kê
- Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ , các loại phân tổ thống kê
- Bảng thống kê(k/n, ý nghĩa, cấu thành, các lọai bảng)
- Đồ thị thống kê
 Chương Nguyên cứu thống kê các hiện tượng KT –XH
- Số tuyệt đối
- Số tương đối (động thái, kế hoạch, kết hợp, cường độ)
- Số bình quân (đơn giản, gia quyền)
- Số trung vị
- Các chỉ tiêu
 Chương Điều tra chọn mẫu
- Khái niệm
- Ưu nhược điểm của điều ra chọn mẫu
 Chương Phân tích doanh số thời gian
- Khái niệm
- Phân tích biến động của hiện tượng qua thời gian
 Chương chỉ sổ
- Khái niệm, phân loại chỉ số
- Chỉ số đơn
- Chỉ số tổng hợp giá cả hàng hóa (bài tập)
- Chỉ số tổng hợp khối lượng hàng hóa (bài tập)
2. Thống kê kinh tế
 Chương hệ thống tài khoản quốc gia:
- Khái niệm thường dùng trong SNA
- Các dữ liệu tổng hợp
- Phân ngành
 Chương thống kê dân số và họat động
- Quy mô và cơ cấu dân số
- Biến động dân số
- Thống kê: việc làm, thất nghiệp
 Chương thống kê sản xuất
- Khái niệm, các loại sản phẩm
- Giá trị phân loại sản phẩm
- Chỉ số trung gian
- Giá trị tăng thêm
- Tổng sản phẩm quốc nội.
 Chương Thống kê Năng suất
- Năng suất các nguyên tố tổng hợp
- Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
 Chương tiền tệ và tín dụng
- Khối lượng tiền, phương tiện thanh toán
- Tỷ lệ dự trữ nhà nước
 Chương thống kế mức sống
- Khái niệm
- Hệ thống thống kê chủ yếu
- Chỉ số phát triển con người.

Hôm qua bận học k đi nghe hướng dẫn ôn tập được. Nhà mình có ai đi nghe k? cần những tài liệu nào vậy?
 
Bạn ơi có giới hạn của bên luật k bạn. Mình k đi ôn đc xa quá..
Học tài liệu trên web tổng cục, thêm quyển TKKT, Lý thuyết thống kê
Giới hạn gồm những phần này nè:
I. Môn Kiến thức chung
 Hiến Pháp
- Quyền hạn, ý nghĩa của Quốc Hội, Chính Phủ, Thủ Tướng, HĐND, UBND
- Hệ thống hành chính
 Luật cán bộ công chức
- Nghĩa vụ, quyền hạn, đạo đức, những việc không được làm của công chức, viên chức
 Thống kê
- Nguyên tắc họat động của thống kê
- Hình vi nghiêm cấm của thống kê
- Hệ thống thông tin
- Điều tra thống kê
- Chế độ báo cáo thống kê cơ sở
- Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp(
- Vị trí chức năng
- Hệ thống tổ chứ
( vàng: xem trong luật thống kê 04/2003. Xanh: QĐ 54)
II. Tiếng Anh
Bài 3  Bài 9 (học thuộc trong đó là ok ^_^)
Cấu tạo đề:
- Chọn từ (50 đ)
- Đọc hiểu và trả lời (10đ)
- Điền từ theo gợi ý (20đ)
- Tự điền từ vào chỗ trống (20đ)
III. Tin học
Học word và excel 97 -2003 là được
IV. Chyên ngành thống kê
1. Lý thuyết thống kê
 Chương: Những vấn đề chung
- Tiêu thức
- Thang đo
- Quá trình nghiên cứu của thông kê
 Chương Điều tra thống kê
- Khái niệm, ý nghĩa
- Yêu cầu của điều tra
- Các loại điều tra
 Tổng hợp thống kê
- Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ , các loại phân tổ thống kê
- Bảng thống kê(k/n, ý nghĩa, cấu thành, các lọai bảng)
- Đồ thị thống kê
 Chương Nguyên cứu thống kê các hiện tượng KT –XH
- Số tuyệt đối
- Số tương đối (động thái, kế hoạch, kết hợp, cường độ)
- Số bình quân (đơn giản, gia quyền)
- Số trung vị
- Các chỉ tiêu
 Chương Điều tra chọn mẫu
- Khái niệm
- Ưu nhược điểm của điều ra chọn mẫu
 Chương Phân tích doanh số thời gian
- Khái niệm
- Phân tích biến động của hiện tượng qua thời gian
 Chương chỉ sổ
- Khái niệm, phân loại chỉ số
- Chỉ số đơn
- Chỉ số tổng hợp giá cả hàng hóa (bài tập)
- Chỉ số tổng hợp khối lượng hàng hóa (bài tập)
2. Thống kê kinh tế
 Chương hệ thống tài khoản quốc gia:
- Khái niệm thường dùng trong SNA
- Các dữ liệu tổng hợp
- Phân ngành
 Chương thống kê dân số và họat động
- Quy mô và cơ cấu dân số
- Biến động dân số
- Thống kê: việc làm, thất nghiệp
 Chương thống kê sản xuất
- Khái niệm, các loại sản phẩm
- Giá trị phân loại sản phẩm
- Chỉ số trung gian
- Giá trị tăng thêm
- Tổng sản phẩm quốc nội.
 Chương Thống kê Năng suất
- Năng suất các nguyên tố tổng hợp
- Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
 Chương tiền tệ và tín dụng
- Khối lượng tiền, phương tiện thanh toán
- Tỷ lệ dự trữ nhà nước
 Chương thống kế mức sống
- Khái niệm
- Hệ thống thống kê chủ yếu
- Chỉ số phát triển con người.
 
Back
Bên trên