hoaithanh2012
Thành viên tích cực
Câu 8 làm sao B C được bạn,UNT là bên người bán khởi lệnh chứ ???đáp án của mình giống bạn đó
câu 8 mình chọn b,c
Câu 12 mình chọn a,b,c lun
Follow along with the video below to see how to install our site as a web app on your home screen.
Note: This feature may not be available in some browsers.
Câu 8 làm sao B C được bạn,UNT là bên người bán khởi lệnh chứ ???đáp án của mình giống bạn đó
câu 8 mình chọn b,c
Câu 12 mình chọn a,b,c lun
Câu 8 làm sao B C được bạn,UNT là bên người bán khởi lệnh chứ ???
mình có mấy ý kiến khác bạn:Đáp án của mình là
1, A C
2, A D
3, C
4, A C
5, A B
6, C
7, A C
8, E
9, B C
10, B E
11, B D
12,???
13, C D
14, B D
15, A C
16, C
17, A
18, B
19, D
20, B
Có gì mọi người cùng vào sửa nhé
Câu 8 mình chọn b,e vì theo như mình biết ngân hàng bên mua phải là ngân hàng khởi tạo thanh toán chứmình có mấy ý kiến khác bạn:
1. câu 2: mình chọn a. vì không phải bất cứ đơn vị bán hàng nào muốn trở thành ĐVCNT của NH cũng dc mà phải đáp ứng một số điều kiện của ngân hàng." Để trở thành đơn vị chấp nhận thẻ đối với một loại thẻ ngân hàng nào đó, nhất thiết là đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. Cũng như việc ngân hàng phát hành thẩm định khách hàng trước khi phát hành thẻ cho họ, các ngân hàng thanh toán cũng sẽ chỉ quyết định ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với những đơn vị kinh doanh hiệu quả, có khả năng thu hút nhiều giao dịch sử dụng thẻ"
2.câu 3: mình chọn bd. vì theo tìm hiểu, kt ngân hàng tuân thủ theo luật kt và hệ thống chuẩn mực kt cũng như chế độ báo cáo tài chính của các TCTD do NHNN ban hành.(Chế độ kế toán tc thì mình k tìm thấy văn bản quy định).
3. câu 4: bạn chọn c là không đúng vì trong mô hình giao dịch 1 cửa, giao dịch viên chính là kế toán viên nhưng không được phép thực hiện chức năng của 1 kiểm soát viên. Bộ phận kiểm soát viên luôn tách bạch để kiểm soát chứng từ do gdv và thanh toán viên gửi đến. do đó mình chọn ad.
4. câu 6: theo mình biết thì cho vay và đầu tư thuộc tài sản " có" của NH phản ánh tài sản của ngân hàng. Do đó việc nắm giữ cổ phiếu thường cũng chính là đầu tư nên nó thuộc khoản mục tài sản. mình chọn a và c.(bạnc ó thể nhìn vào bảng cân đối kế toán phần tài sản có mục chứng khoán)
5.câu 8: mình chọn c,e vì: ngay khi kí hợp đồng thỏa thuận thanh toán bằng hình thức UNT với bên bán, bên mua đã phải gửi thông báo bằng văn bản cho NH mà bên mua mở tài khoản thanh toán. Đây là căn cứ quan trọng để Nh trích tiền từ TKTG của bên mua trả cho bên bán. Nếu UNT hợp lệ cộng với số dư TK đủ thì Nh bên mua tiến hành ghi nợ luôn k cần phải có thông báo chấp nhận của bên mua nữa. ở đây NH bên bán là NH khởi tạo thanh toán.
6.câu 13: sử dụng dự phòng để xử lý nợ xấu thì không thể làm tăng chi phí hoạt động tín dụng nữa. vì khi trích lập dự phòng mình đã tính vào chi phí (N8822/C219,ex) thì lúc sử dụng dự phòng chỉ số dư dự phòng giảm xuống(N219/C2111,ex). như vậy cả dư nợ và dự phòng giảm xuống 1 lượng tương đương nhau=> dư nợ ròng k thay đổi.mình chọn bc.
7.câu 19: mình nghĩ chỉ a thui. Theo quy định, các khoản không dc trừ vào chi phí hợp lý k đề cập đến tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng mà chỉ vi phạm hành chính.khoản tiền này cũng liên quan đến hoạt động kinh doanh của Nh và có chứng từ hợp lệ. đối với tổn thất tài sản do cá nhân, tập thể gây ra nếu bù đắp bằng tiền của cá nhân,tt chưa đủ vẫn phải hạch toán vào chi phí.còn câu c: theo quy định xử lí nợ xấu theo trình tự: sử dụng dự phòng cụ thể, phát mãi ts, dự phòng chung. nếu k đủ thì hạch toán phần còn lại vào chi phí trong kỳ. chỉ có câu a hợp lỹ vì lúc này chỉ nhập lãi quá hạn ngoại bảng, và ghi ngc lại bút toán (N702/C394).
Đó là ý kiến của mình. Mong các bạn đóng góp.
C4: GDV luôn phải kiểm tra các chứng từ trc khi thanh toán và nhập sổ, đó là chức năng của KSV đấy bạn ah.mình có mấy ý kiến khác bạn:
1. câu 2: mình chọn a. vì không phải bất cứ đơn vị bán hàng nào muốn trở thành ĐVCNT của NH cũng dc mà phải đáp ứng một số điều kiện của ngân hàng." Để trở thành đơn vị chấp nhận thẻ đối với một loại thẻ ngân hàng nào đó, nhất thiết là đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. Cũng như việc ngân hàng phát hành thẩm định khách hàng trước khi phát hành thẻ cho họ, các ngân hàng thanh toán cũng sẽ chỉ quyết định ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với những đơn vị kinh doanh hiệu quả, có khả năng thu hút nhiều giao dịch sử dụng thẻ"
2.câu 3: mình chọn bd. vì theo tìm hiểu, kt ngân hàng tuân thủ theo luật kt và hệ thống chuẩn mực kt cũng như chế độ báo cáo tài chính của các TCTD do NHNN ban hành.(Chế độ kế toán tc thì mình k tìm thấy văn bản quy định).
3. câu 4: bạn chọn c là không đúng vì trong mô hình giao dịch 1 cửa, giao dịch viên chính là kế toán viên nhưng không được phép thực hiện chức năng của 1 kiểm soát viên. Bộ phận kiểm soát viên luôn tách bạch để kiểm soát chứng từ do gdv và thanh toán viên gửi đến. do đó mình chọn ad.
4. câu 6: theo mình biết thì cho vay và đầu tư thuộc tài sản " có" của NH phản ánh tài sản của ngân hàng. Do đó việc nắm giữ cổ phiếu thường cũng chính là đầu tư nên nó thuộc khoản mục tài sản. mình chọn a và c.(bạnc ó thể nhìn vào bảng cân đối kế toán phần tài sản có mục chứng khoán)
5.câu 8: mình chọn c,e vì: ngay khi kí hợp đồng thỏa thuận thanh toán bằng hình thức UNT với bên bán, bên mua đã phải gửi thông báo bằng văn bản cho NH mà bên mua mở tài khoản thanh toán. Đây là căn cứ quan trọng để Nh trích tiền từ TKTG của bên mua trả cho bên bán. Nếu UNT hợp lệ cộng với số dư TK đủ thì Nh bên mua tiến hành ghi nợ luôn k cần phải có thông báo chấp nhận của bên mua nữa. ở đây NH bên bán là NH khởi tạo thanh toán.
6.câu 13: sử dụng dự phòng để xử lý nợ xấu thì không thể làm tăng chi phí hoạt động tín dụng nữa. vì khi trích lập dự phòng mình đã tính vào chi phí (N8822/C219,ex) thì lúc sử dụng dự phòng chỉ số dư dự phòng giảm xuống(N219/C2111,ex). như vậy cả dư nợ và dự phòng giảm xuống 1 lượng tương đương nhau=> dư nợ ròng k thay đổi.mình chọn bc.
7.câu 19: mình nghĩ chỉ a thui. Theo quy định, các khoản không dc trừ vào chi phí hợp lý k đề cập đến tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng mà chỉ vi phạm hành chính.khoản tiền này cũng liên quan đến hoạt động kinh doanh của Nh và có chứng từ hợp lệ. đối với tổn thất tài sản do cá nhân, tập thể gây ra nếu bù đắp bằng tiền của cá nhân,tt chưa đủ vẫn phải hạch toán vào chi phí.còn câu c: theo quy định xử lí nợ xấu theo trình tự: sử dụng dự phòng cụ thể, phát mãi ts, dự phòng chung. nếu k đủ thì hạch toán phần còn lại vào chi phí trong kỳ. chỉ có câu a hợp lỹ vì lúc này chỉ nhập lãi quá hạn ngoại bảng, và ghi ngc lại bút toán (N702/C394).
Đó là ý kiến của mình. Mong các bạn đóng góp.
người khởi tạo thanh toán là thành viên hay đơn vị thành viên thay mặt người phát lệnh lập và xử lý lệnh thanh toán đi. trường hợp UNT là thanh toán nợ nên NH bên bán vẫn hạch toán (N tài khoản thích hợp/Có TK chờ thanh toán khác). mặc dù khi mình học là chỉ chuyển UNT cho bên mua. ý câu đề ra là nh bên mua dc quyền ghi nợ trc khi bên mua thông báo chấp nhận thanh toán chứ không phải là trc khi nhận dc UNT bạn ah.Câu 8 mình chọn b,e vì theo như mình biết ngân hàng bên mua phải là ngân hàng khởi tạo thanh toán chứ
khi nào ngân hàng bên mua nhận đc UNT thì mới hạch toán đc mà, ko thể ghi nợ trước đc
Đó là suy nghĩ của mình. Có gì các bạn góp ý thêm nha
mình nghĩ câu 6 ở đây người ta muốn nói đến cổ phiếu của TCTD khác mà NH đang nắm giữ. vì nếu cổ phiếu NH phát hành ng ta đã ghi như câu b rồi.còn câu 12, thư tín dụng nội địa thì thủ tục đơn giản và thuận tiện hơn thư TD quốc tế nhiều.câu 19 bạn có thể tham khảo NGHỊ ĐỊNH 57 phần xử lý tổn thất tài sản.C4: GDV luôn phải kiểm tra các chứng từ trc khi thanh toán và nhập sổ, đó là chức năng của KSV đấy bạn ah.
C6: đáp án a có phải đầu tư của NH đâu bạn, là đầu tư của NH khác vào NH mình. Xét ra các đáp án còn lại trừ đáp án c có chung bản chất là TS nợ của NH, chỉ có đáp án c là TS có thôi!!!
C12: c là chắc chắn, n bạn nào có thể giải thik cho mình vì sao lại chọn cả a, b k? vì theo mình đc biết thư tín dụng là hình thức thanh toán phức tạp và tốn kém cơ.
C19: Tiền lãi dự thu k thu đc thoái thu vào 8900, tiền thu đc do bán TS đảm bào và dự phòng k đủ dư nợ cũng hạch toán vào 8900, nên a và c là đc hạch toán vào chi phí rồi, vậy nên đáp án d cũng k đúng, chỉ còn đáp án c. Tổn thất do cá nhân, tập thể gây ra thì ng đó phải đền, TK 3615, n mà tiền bồi thg` KH vi phạm HĐ cho vào đâu mình chưa rõ?