Agribank [HOT] Agribank tuyển dụng 482 lao động trên toàn quốc năm 2012 [29.09 - 05.10.2012]

dạo này gần thi mà lại làm biếng học bài, học nhiều quá nên giờ ko nhớ gì hết rùi...các bạn miền trung làm bài tốt, nhớ post đề cho anh em 2 miền còn lại được nhờ

Giống e thế, mai thím thi Exim phải hem, thi tốt nhe' fighting! Ah mà e với thím lập nhóm ôn Agri đi :sogood:
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành:
Các bạn miền Trung mai thi tốt nha. có kinh nghiệm gì về chia sẻ cho anh em nữa nhé.
 
mọi người ơi cùng giải đề kế toán ngân hàng này nha.

Bài 1:
Ngày 28/6/XX tại ngân hàng thương mại A có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Xí nghiệp cơ khí lập ủy nhiệm chi yêu cầu trích TK tiền gửi để thanh toán tiền cho các đối tác có TK tại một NHTM khác hệ thống có tham gia thanh toán bù trừ, số tiền là 28.000.000đ
2. Cty lương thực nộp vào UNT đòi tiền đơn vị mua mở TK tại ngân hàng B cùng hệ thống , số tiền là 13.000.000đ.
3. Công ty cổ phần An Khánh nộp bảng kê nộp séc, tổng số tiền trên bảng kê 31.500.000đ. kèm theo
- Séc chuyển khoản số tiền 16.000.000đ của Cty TNHH Thành Nam phát hành ngày 24/6/ XX.
- Séc đã được ngân hàng bảo chi ngày 22/6/XX số tiền là 15.500.000
4. Thu lệ phí mở thư tín dụng của khách hàng bằng tiền mặt 800.000đ, chưa có thuế GTGT thuế xuất 10%.
5. Chi lương tháng 6 cho nhân viên là 19.000.000đ đồng thời thu hồi tạm ứng lương 600.000đ của anh Nguyễn Tín
6. phòng hành chính tạm ứng 2.000.000đ để tiếp khách
7. Thanh toán tiền công tác phí cho anh Nguyễn Tín theo vé xe ghi 166.000đ và 134.000đ tiền ăn và lưu trú. Trước đây anh đã tạm ứng 250.000đ
8. Chi cho CBCNV nghỉ mát ở Vũng Tàu 4.200.000đ từ quỹ phúc lợi
9. NHTM A trích khấu hao tài sản cố định số tiền 23.000.000đ
10. Nhận được điện báo liên hàng số tiền 25.000.000đ nội dung do nhà máy xay xát trả tiền cho XN cơ khí
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào các TK liên quan, giả sử các TK này đủ số dư để thanh toán
Bài 2:
Tại NHTM BC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau :
Ngày 30/8/XX
1. Lãi nhập vốn cho tiền gửi tiết kiệm định kỳ 12 tháng của ông Bình là 1.200.000đ.
2. Nhận được UNT của NHTM A (có tham gia thanh toán bù trừ ) chuyển đến số tiền 41.000.000đ của nhà máy Da ( TK tại NHTM A) đòi tiền Cty Hóa Chất
3. Chuyển nợ cần chú ý tới món vay 18.000.000đ của Cty Y đồng thời trích TKTG để thu lãi 3.200.000đ( quá hạn dưới 180 ngày)
4. mua 3.000 GBP của khách hàng vãng lai nước ngoài thanh toán bằng VNĐ (GBP/VNĐ = 27.090)
5. Tiền điện và nước 1.200.000đ. NH nộp qua TKTG tại NHNN chứa có thuế GTGT với thuế xuất 10%
Ngày 31/8/XX
1. Cty Y lập UNC yêu cầu trích TKTG 14.000.000đ trả tiền cho Cty hóa chất
2. Góp vốn liên doanh với TCTD H 20.000.000đ qua TKTG tại NHNN
3. nhận được báo cáo của NH nước ngoài (nới NHTM B mở TKTG) về đơn vị nhập khẩu thanh toán tiền cho Cty TNHH Hải Yến số tiền 2.000USD, đơn vị đồng ý bán toàn bộ số USD trên để lấy tiền mặt ( tỷ giá 1USU = 15.720VNĐ)
4. Séc mang tiên Nguyễn Văn Sáu số tiền số tiến 20.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt séc này do cửa hàng BH phát hành 24/7/XX
5. qua thanh toán bù trừ , NHTM A chuyển số tiền 44.000.000đ của nhà máy hóa dầu trả cho Cty Y
Yêu cầu:
- Xử lý và ĐK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, biết rằng :
- Số dư của các TK vào cuối ngày 29/8/XX là
+ 4211 Cty Hóa Chất : 33.000.000đ
+ 4211 Cty Y : 10.000.000đ
- các TK khác đủ điều kiện hoạch toán
Bài 3:
NHTMCP mới thành lập bảng cân đối kế toán ban đầu được tóm tắt như sau:
- Vốn điều lệ : 10.000.000.000đ
- TSCĐ : 4.000.000.000đ
- TGNH: 3.000.000.000đ
- Tiền mặt: 3.000.000.000đ
Giả sử một thời gian hoạt động , NHTM X lập lại bảng cân đối kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Khách hàng nộp tiền mặt để mở TK TG 1.000.000.000đ
2. Khách hàng vay ngắn hạn 2.000.000.000đ, trong đó 80.000.000đ tiền mặt, 120.000.000đ bằng chuyển khoản để cấp séc bảo chi.
3. Khách hàng gửi tiết kiệm định kỳ 12 tháng là 20.000.000đ
4. Khách hàng yêu cầu nhập 21.000.000đ tiền lãi tiết kiệm định kỳ dưới 12 tháng
5. Khách hàng lĩnh lãi tiết kiệm định kỳ 6.500.000đ
6. thu lãi vay bằng tiền mặt 12.000.000đ
7. Mua thêm 1 máy vi tính 20.000.000đ chưa kể thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt
8. trả lương cho CBCNV 10.000.000đ
9. rút tiền mặt về quỹ 900.000.000đ
10. Góp vốn liên doanh TCTD 800.000.000đ qua TKTG tại NHNN
11. Mua văn phòng phẩm 1.500.000đ bằng tiền mặt ấn chỉ 2.000.000đ bằng TGNH, chưa có thuế GTGT 10%
12. Mua thêm 1 xe TOYOTA 130.000.000đ , trả bằng TGNH. Thuế GTGT 10% chứa tính vào giá mua
13. Tạm nộp NSNN 10.000.000đ
14. Tiền điện phải nộp là 4.500.000đ chưa tính thuế GTGT 10% trả bằng chuyển khoản qua NHNN
15. Chi phí tiếp khách 16.000.000đ bằng tiền mặt
16. Chi công tác phí cho CBCNV 14.000.000đ
17. Chi trang phục giao dịch cho CBCNV 18.000.000đ trả qua TKTG tại NHNN
18. Chi làm thêm giờ cho người lao động 15.000.000đ
19. Thu dich vụ NH 15.000.000đ bằng TM, chưa có thuế GTGT 10%
20. Chi trả bưu điện là 7.000.000đ trả bằng TGNH ( chưa có thuế GTGT thuế suất 10%)
21. Nộp BHYT cho CBCNV 6.000.000đ bằng TM
22. chi công tác XH 2.000.000đ
23. Thu tiền nộp phạt của khách hàng 1.800.000đ bằng tiền mặt
24. trả tiền mua công cụ y tế bằng tiền mặt.
Yêu cầu;
- Giúp NH lập bảng cân đối kế toán
Bài 4:
Tại NH A mới thành lập có bảng cân đối kế toán được tóm tắt như sau:(đơn vị tính triệu đồng)
- Vốn điều lệ: 100.000
- Tiền GHNN :40.000
- Tiền mặt : 30.000
- TSCĐ : 30.000
Sau một thời gian hoạt động ngân hàng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận tiền gửi thanh toán của khách hàng : 4.000, Tiền gửi tiết kiệm 3.000 bằng tiền mặt.
2. cho vay ngắn hạn 6.000, trong đó 50% giải ngân bằng tiền mặt, 20% bằng cách ghi tăng TK của khách hàng , 30% chuyển trả cho các đối tác của khách hàng có TK tại ngân hàng khác hệ thống
3. Mua TSCĐ bằng TGNH để về cho thuê tài chính trị giá 500, TS chưa chuyển giao cho khách hàng
4. nhận các chứng từ yêu cầu của khách hàng yêu cầu trích TK để trả cho người thu hưởng tại NH khác hệ thống, khác địa bàn , số tiền 400, chi phí chuyển tiền cho khách phải trả 0,2 chưa có thuế GTGT thuế suất 10%
5. UNT của Cty X nộp đòi tiền Cty Y có TK tai NH B cùng hệ thống với NH A , số tiền 600
6. nhận séc và bảng kê nhận séc của khách hàng , số tiền 800 trong đó :
- Séc của NH cùng hệ thống bảo chi số tiền 200
- Séc lĩnh tiền mặt đứng tên Ngô Hải của Cty X 100
- Séc của Cty N có TK tại NH B số tiền 500
7. chi tiền mặt mua một số công cụ lao động số tiền là 12 đem về 50% sử dụng ngay , con 50% đem nhập kho vật liệu , thuế 10% tính trên giá mua
8. chi lương cho nhân viên 45 bằng TM , các khoản chi để đóng góp theo lương 4,8 bằng TGNH
9. chi phí quản lý và công cụ 60 bằng TM , chi dự phòng bảo toàn, bảo hiểm tiền gửi khách hàng 80 bằng TGNH
10. chi trả tiền thanh toán 8, chi trả lãi tiền tiết kiệm 20 bằng tiền mặt
11. thu lãi cho vay 280 , trong đó bằng tiền mặt 250, bằng tiền gửi khách hàng 75
12. thu dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 20 bằng TGKH, thu trừ các hoạt động khác 18 bằng TM chưa có thuế GTGT với thuế suất 10%
Yêu cầu:
- Xử lý ĐK và phản ánh vào sơ đò chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
- Lập lại bảng cân đối kế toán của NH A
Biết rằng :
- NH chưa tính lãi dự thu , dự trả
- Các TK liên quan khác đủ số dư để thực hiện
- Giả sử NH chưa kê khai để khấu trừ thuế GTGT
+ hãy tạm tính kết quả kinh doanh của ngân hàng và phân phối lợi nhuận như sau:
- Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%
- Tạm trích lập các quỹ khác từ 50% lợi nhuận sau thuế
Bài số 5:
Tại NHTM N được trích dẫn các số liệu đầu kỳ như sau:( đơn vị tính triệu đồng)
- TM : 2.848
- Kim loại đá quý: 2.420,07
- TSCĐ: 37.931,93
- Tiền gửi tiết kiện và thanh toán của cửa hàng 88.778,3
- Thu nhập: 18.242,4
- Hùn vốn : 20.170
- Chi phí: 13.191,7
- Cho vay ngắn hạn; 69.641
- TS có khác : 40.000
- Vốn điều lệ: 80.000
- Tiền gửi NHNN :818
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. phát hành kỳ phiếu thu 478 tiền mặt
2. Nhận tiền gửi thanh toán : 9.000,9; tiền GTK 6.260 của khách hàng bằng TM
3. Giải ngân 16.800 cho Cty A ( vay ngắn hạn) 50% chuyên trả cho các đối tác của KH có TK tại 1 NH có tham gia thanh toán bù trừ , 50% chuyển vào TK của Cty A
4. mua 1 số CCDC bằng TGNH để sử dụng ngay trị giá 28
5. chi lương cho nhân viên 96 bằng TM. Chi trả lãi tiền gửi tiết kiệm 36 bằng TM
6. Nhà máy RĐ nộp séc và bảng kê nộp séc là 170 , đơn vị phát hành là Cty A số tiền trên UNT là 16,6
7. UNT của NHTM Q có tham gia thanh toán bù trừ đòi tiền Cty A số tiền UNT là 16,6
8. thu lãi tiền vay từ TK TG của khách hàng số tiền 36,4
Yêu cầu:
- sử lý ĐK và phản ánh vào sơ đồ TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
- lập bảng cân đối kế toán của NHTM N
- Giả định rằng:
+ NH chưa lĩnh lãi dự thu, dự trả
+ Các TK liên quan khác đủ số dư để thực hiện
+ NHTM N được vay ngắn hạn tai NHNN để thanh toán bù trừ
Bài 6:
Tại NHTM CT được trích dẫn số liệu đầu kỳ như sau : ( đơn vị tính triệu đồng)
- TM : 735.000
- Tiền gửi NHNN : 8.960.000
- Cho vay ngắn hạn:395.000.000
- Tiền gửi TK 510.000.000
- Lãi cộng dồn dự trả : 7.200
- Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn : 598.000.000
- Thu nhập về lãi vay: 3.530.000
- Chi phí trả tiền lãi gửi : 2.619.000
- Tạm trich nộp thuế thu nhập doanh nghiệp : 352.000
- Lãi cộng dồn dự thu: 4.180
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. nhận UNT của khách hàng nộp vào nhờ đòi tiền người mua có TK tai NH Y, số tiền UNT là 25.000
2. nhập tiền gử tiết kiệm của dân cư 1.296.000 và tiền gửi thanh toán của DN 793.000 bằng TM
3. Giải ngân 1.450.000 cho khách hàng trong đó 450.000 bằng tiền mặt còn lại chuyển vào TKTG của đối tác khách hàng có TK tại ngân hàng khác hệ thống có tham gia thanh toán bù trừ
4. thu lãi cho vay 1.200.000 bằng tiền mặt ( trong đó 1.800 là lãi thu vay vào cuối kỳ ) . Thu dich vụ thanh toán 610.000 bằng tiền gửi của khách hàng chưa có thuế GTGT thuế suaats10%
5. mua 200 lượng vàng 1.245.000 trả bằng TGNH
6. cho cty X vay 20.000 USD để ký quỹ mở thư tín dụng
7. dùng vốn điều lệ mua TSCĐ giá 320.000 chưa thuế GTGT 10% trả cho người bán bằng chuyển khoản qua TGNH tai NHNN chi phí vận chuyển 250 bằng tiền mặt
8. séc tiền mặt số tiền 470.000 của cty A phát hành , séc hợp lệ
9. nhận từ ngân hàng cùng hệ thống giấy báo liên hàng kèm theo UNC của người mua trả tiền cho công ty N số tiền 135.000
10. Chi trả tiền gửi cho khách hàng 12.380 ( trong đó lãi TGTTKKH 380 ; lãi TGNH hàng tháng 5.000 lãi TGNH cuối kỳ 7.000)
11. nhập công cụ lao động tri giá 16.000 đem về sử dụng ngay 50%, còn lại nhập kho vật liệu , trả cho người bán bằng tiền mặt thuế GTGT 1.600
12. nhận báo có từ nước ngoài , nội dung nhà nhập khẩu trả tiền cho công ty B , số tiền 25.000USD , công ty đề nghị nhập vào TKTG ngoại tệ và sau đó bán cho ngân hàng 5.000USD ( tỷ giá mua chuyển khoản 1USD = 15.680)
13. Xuất 40 lượng vàng mua ở NV 5 bán với giá 6550/lượng thu tiền mặt
14. chi phi nhân viên 400.000 và các khoản chi phí quản lý, công cụ 350.000 bằng tiền mặt
15. cuối kỳ kết chuyển kính doanh vàng có lãi vào thu nhập
Yêu cầu:
1. sử lý định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. xác định kết quả kinh doanh của NH . Giả sử kết quả này đã được quyết toán ngân hàng phân phối lợi nhuận như sau:
- Thanh toán thuế thu nhập DN với thuế suất 25%
- Trích 5% lợi nhuận sau thuế lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
- Trích các quỹ khác với mức trích lập 30% lợi nhuận sau thuế
- Phần còn lại sẽ phân phối sau
- Biết rằng các TK có liên quan đủ điều kiện hạch toán
Bài 7:
Ngày 1/9/2011 tai NHTM A có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. nhằm huy động vốn đầu tư xây dựng một số trường học mới, NH phát hành trái phiếu kỳ hạn 5 năm , mệnh giá 1 triệu đồng , lãi suất 0,8% /tháng , số trái phiếu đã phát hành là 50.000
2. NH phát hành kỳ phiếu 12 tháng với lãi suất 0,7%/tháng , mệnh giá 1triệu đồng , trả lãi trước , số kỳ phiếu đã phát hành là 30.000
3. NH phát hành chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn 6 tháng , lãi suất 0,65%/tháng , mệnh giá 2 triêu đồng . Lãi thanh toán 3 tháng 1 lần
4. NH thanh toán cho 20.000 kỳ phiếu 12 tháng phát hành ngày 1/9/2010, mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất 8%/tháng trả lãi sau
5. nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết cho dự án thủy điện , NH phát hành 10.000 chứng chỉ tiền gửi có chiết khấu 0,5% , mệnh giá 10.000.000đ, kỳ hạn 12 tháng , lãi suất 0,75%/tháng .Lãi thanh toán 6 tháng 1 lần
6. NH thanh toán 15.000 trái phiếu phát hành đợt ngày 1/9/2009 mệnh giá 5 triệu đồng , lãi suất 10% trả lãi trước
Yêu cầu:
- Sử lý nghiệp vụ và hạch toán vào TK thích hợp , đối với các nghiệp vụ 1,2,3 hãy sử lý và hạch toán tại các thời điểm 1/9,1/10và 1/12/2011
Bài 8:
Tại NH B có các nghiệp vụ sau:
1. Cty TNHH Tân Á nộp 300triệu gửi tiền có kỳ hạn , thời hạn 3 tháng lãi suất 0,8%/tháng
2. Bà Hoa yêu cầu NH mở sổ tiết kiệm không kỳ hạn , số tiền 100triệu đồng , lãi suất 0,6/tháng
3. ngày 8/4/200X bà Hiền xin rút tiền trên sổ tiết kiệm không kỳ hạn số tiền gốc ban đầu là 100triệu, ngày gửi 18/1/200X lãi suất 0,6%/tháng biết:
- NH tính và hạch toán lãi vào ngày khách hàng gửi tiền ở tháng kế tiếp
- NH tính lãi và hạch toán vào ngày 28 hàng tháng
4. Bà Lan xin mở sổ tiết kiệm 100triệu đồng loại trả trước kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 0,8%
5. Ngày 25/9/200X bà Dung đem sổ tiết kiệm 6 tháng số tiền 100trđ lãi trả sau lãi suất 0,75% /tháng , gửi ngày 25/1/200X đến NH xin rút bằng TM , NH chấp nhận thanh toán cho khách hàng lãi suất 0,3% /tháng theo thời gian thực tế của kỳ hạn mới , biết NH tính và hạch toán lãi dồn tích tròn tháng vào
- Cuối ngày làm việc
- Đầu ngày lam việc
6. ngày 20/6/200X bà Bách nộp số tiền tiết kiệm có kỳ hạn 9 tháng , trả lãi sau , lãi suất 9%/tháng , ngày 5/4/200X ,số tiền gốc là 100trđ thanh toán bằng tiền mặt . Biết lãi suất TGTKKKH là 0,3%/tháng và NH tính và hạch toán lãi phải trả dồn tích theo tháng/tròn tháng / kể từ ngày KH gửi tiền ở tháng kế tiếp
7. ngày 20/10/200X bà Hợp xin rút tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng , số tiền gốc 100trđ , lãi suất 0,7% /tháng , ngày gửi 15/4/2006, xin rút bằng tiền mặt , biết LS TGTKKKH là 0,3% và NH tính và hạch toán lãi phải trả dồn tích theo tháng/tròn tháng/kể từ ngày khách hàng gửi ở tháng kế tiếp
8. ngày 28/ 4/0X bà Hương đến xin rút 30trđ và toàn bộ số lãi đã phát sinh bằng tiền mặt trên sổ tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng , số tiền gốc là 100trđ gửi ngày 15/10/0X, lãi suất 0,75% / tháng . Biết lãi suất TGTKKKH là 0,3%
9. ông Bắc có sổ tiết kiệm 100trđ , kỳ hạn 9 tháng gửi ngày 3/2/0X , lãi xuất 0,75%/tháng , trả lãi trước . Hãy sử lý và hạch toán nghiệp vụ phát sinh nếu : ngày 18/7/200X ông Bắc đến ngân hàng xin rút . NH chấp nhận và thanh toán cho ông Bắc theo lãi suất KKH(0,3%/tháng ) . Biết ngân hàng thực hiện và tính và phân bổ lãi trước tròn tháng
yêu cầu:
xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên
bài 9:
tai NHTMX có các nghiệp vụ phát sinh sau :
1.ngày 1/1/2011 ông A có mang 100trđ tiền mặt gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi suất 0,9% /tháng , lãi trả sau , đến ngày M/N/2011 ông A đến xin rút
2. Ngày 30/12/2011 bà B đến rút TGTKCKH 3 tháng lãi trả sau , lãi suất 0,8%/tháng , gốc 100trđ gửi ngày N/M/2011
Yêu cầu :
- NH (chạy lãi )đồng loạt cho tất cả các TKTG và TGTKKKH vào ngày 25 hàng tháng
- M, và N là ngày tháng sinh nhật của mỗi người

ĐỀ khó thế bạn. đã ai làm đc bài nào chưa
 
các bạn MT hn thi tốt nhé, chúc các bạn tai qua nạn khỏi =)) thi về up đề anh em xem nhá
 

Tin tuyển dụng mới nhất

Thống kê MXH

Tổng số chủ đề
34,575
Số bình luận
528,081
Tổng số thành viên
351,410
Thành viên mới nhất
xemsomenh
Back
Bên trên