Hỏi về hạn mức tín dụng phải có khấu trừ chênh lệch lãi suất

  • Bắt đầu Bắt đầu thienanh
  • Ngày bắt đầu Ngày bắt đầu

thienanh

Verified Banker
cho em hỏi "hạn mức tín dụng phải có khấu trừ chênh lệch lãi suất" là sao ạ?. cái này là điều kiện bảo đảm đối với tiền mặt, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá ạ? các anh chị giải thích giùm em với. e đọc chả hiểu gì ạ:(
 
Re: điều kiện bảo đảm

Bạn phải nêu cụ thể ra thì mọi người mới giúp được chứ? Bạn đọc câu đó ở đoạn nào phần nào vậy?
 
Re: điều kiện bảo đảm

Bạn phải nêu cụ thể ra thì mọi người mới giúp được chứ? Bạn đọc câu đó ở đoạn nào phần nào vậy?
em đọc trong phụ lục Quy định về danh mục tài sản bảo đảm và tỉ lệ cấp tín dụng theo từng loại tài sản đảm bảo cảu ngân hàng em.
Loại tài sản bảo đảm là tiền mặt, số dư trên tk tiền gửi, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá cùng loại với đồng tiền cho vay thì tỉ lệ cấp TD là 100%. em đọc trong đó có thêm phần điều kiện bảo đảm là "hạn mức tín dụng phải có khấu trừ chênh lệch lãi suất"
 
Re: điều kiện bảo đảm

em đọc trong phụ lục Quy định về danh mục tài sản bảo đảm và tỉ lệ cấp tín dụng theo từng loại tài sản đảm bảo cảu ngân hàng em.
Loại tài sản bảo đảm là tiền mặt, số dư trên tk tiền gửi, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá cùng loại với đồng tiền cho vay thì tỉ lệ cấp TD là 100%. em đọc trong đó có thêm phần điều kiện bảo đảm là "hạn mức tín dụng phải có khấu trừ chênh lệch lãi suất"
Chà, đúng là khó hiểu thật! Theo mình thì là, hạn mức này phải trừ đi mức chênh lệch lãi suất giữa cho vay và lãi suất sinh lợi của các giấy tờ có giá nêu trên. Thế thì cho vay theo món có nói gì không? Bạn có copy được nguyên văn đoạn bạn đọc ko?
 
thế này ạ:
loại tài sản bảo đảm: tiền mặt, số dư trên tài khoản tiền gửi, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giádo chính ngân hàng phát hành (trừ cổ phiếu của ngân hàng)có cùng loại tiền với đồng tiền cho vay.
điều kiện bảo đảm: - hạn mức tín dụng phải có khấu trừ chênh lệch lãi suất.
- đối với cho vay cầm cố kinh doanh vàng bảo đảm bằng vàng, ngoại tệ mặt, tiền gửi tại chính ngân hàng, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do chính ngân hàng phát hành thì thực hiện theo quy định của TGĐ từng thời kì.
tỉ lệ cấp tín dụng so với giá trị tài sản bảo đảm :100%


em hơi chậm hiểu ạ^^ nhờ anh giải thích kĩ kĩ, có ví dụ minh họa càng tốt ạ. e cảm ơn nhiều!
 
thế này ạ:
loại tài sản bảo đảm: tiền mặt, số dư trên tài khoản tiền gửi, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giádo chính ngân hàng phát hành (trừ cổ phiếu của ngân hàng)có cùng loại tiền với đồng tiền cho vay.
điều kiện bảo đảm: - hạn mức tín dụng phải có khấu trừ chênh lệch lãi suất.
- đối với cho vay cầm cố kinh doanh vàng bảo đảm bằng vàng, ngoại tệ mặt, tiền gửi tại chính ngân hàng, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do chính ngân hàng phát hành thì thực hiện theo quy định của TGĐ từng thời kì.
tỉ lệ cấp tín dụng so với giá trị tài sản bảo đảm :100%


em hơi chậm hiểu ạ^^ nhờ anh giải thích kĩ kĩ, có ví dụ minh họa càng tốt ạ. e cảm ơn nhiều!
Thế này thì theo mình hiểu chỉ có thể là như sau:
Ví dụ bạn có sổ tiết kiệm lãi suất 10%, đem cầm cố để đi vay tiêu dùng. Lãi suất vay tiêu dùng là 14%. Để bảo đảm cả nghĩa vụ gốc và lãi vay thì hạn mức tín dụng cấp cho bạn là giá trị sổ sau khi đã trừ đi mức chênh lệch giữa lãi suất phải trả (14% x số tiền vay) và lãi suất được hưởng (10% nhân số tiền gửi). Bạn thấy đã ok chưa?
 
theo mình là tài sản đảm bảo sẽ có tỷ lệ chiết khấu khác nhau tùy theo tính lỏng, độ an toàn của tài sản, nếu như bạn mang sổ tiết kiệm của ngân hàng A để đi vay ở ngân hàng A thì tỷ lệ chiết khấu sẽ khác với đi vay ở ngân hàng B?
 
Re: điều kiện bảo đảm

em đọc trong phụ lục Quy định về danh mục tài sản bảo đảm và tỉ lệ cấp tín dụng theo từng loại tài sản đảm bảo cảu ngân hàng em.
Loại tài sản bảo đảm là tiền mặt, số dư trên tk tiền gửi, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá cùng loại với đồng tiền cho vay thì tỉ lệ cấp TD là 100%. em đọc trong đó có thêm phần điều kiện bảo đảm là "hạn mức tín dụng phải có khấu trừ chênh lệch lãi suất"

Cái này là xác định mức Cho vay TSĐB là số tiết kiệm, giấy tờ có giá,...
Thông thường xác định mức cho vay = số dư tiền gửi + lãi phải trả khách hàng - lãi phải thu khách hàng
Ví dụ: Ngày 01 Khách hàng gửi 100 trđ, lãi suất 1%/tháng -> tới ngày đáo hạn khách hàng được 101 trđ
Ngày 20 khách hàng đề nghị vay trên số tiền gửi lãi suất 1,2%/tháng -> số tiền lãi khách hàng phải trả là 400k
-> hạn mức vay của khách hàng là 100.600.000 đồng (nguyên tắc là ngày đáo hạn tiền gửi - tiền vay = 0)
 
Back
Bên trên