[Hỏi] Bài tập Kế toán Ngân hàng

emdihoc_pp_anh

Thành viên
Tại NHTMCP Phương Nam trong ngày 02/08/2011 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

  1. Bà Thanh Phương đè nghị mở sổ tiết kiệm 100.000.000 tr đ, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, trả lãi hàng tháng.
  2. Ông văn an nộp tiền vào tài khoản qua máy ATM 5.000.000đ
  3. Ông bùi lân tất toán sổ tiến gửi tiết kiệm 3 tháng, số tiền 20trđ,lãi 0,65%/tháng,lãi cuối kỳ và dùng toàn bộ số tiền nhận được để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng , lãi suất 0,75%/ tháng, trả lãi cuối kỳ.
  4. Phát hành trái phiếu có chiết khấu MG 1TP 1tr, kỳ hạn 2 năm, ls 9,8%/năm, 6tháng lĩnh lãi 1 lần, số tiền chiết khấu 2500đ/TP. NH thu bằng tiền mặt 1000TP, phát hành qua NH khác 9000 TP, hoa hồng phát hành là 500đ/TP, đã chuyển sang TK tiền gửi tại NHNN
  5. Bà Mai Liên nộp sổ tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 4 tháng mở ngày 15/1/2011 số tiền 100trđ, ls 0,78%/tháng lĩnh lãi hàng tháng đề nghị rút vốn gốc trước hạn. Tiền lãi phát sinh bà Liên mới nhận hết ngày 15/05/2011
  6. Ông Nguyên Hải xuất trình sổ tiết kiệm 50trđ kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ 0,77%/tháng đề nghị rút lãi , vốn gốc chuyển sang kỳ hạn 6 tháng
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh , biết rằng lãi suất không kỳ hạn là 0,20%/tháng
 
1. nợ t 1011 100
có tk 4231 100

2. cái này t ko hc

3. lãi 3 tháng = 20 * 0.0065* 92:30 = 0.399
nợ tk 4232.03 20tr
nợ tk 4913.03 0.399
có tk 4232.06 20.399

4. tớ ko hc

5. lãi dồn tích= 100 * 0.0078 * 97:30 = 2.522
lãi thực trả = 100 * 0.002 *97:30 = 0.647
lãi thoái chi = 2.522 - 0.647 = 1.875
nợ tk 4232.04 10tr
nợ tk 4913.04 2.522
có tk 7900 1.875
có tk 1011 100.647

mình cũng ko chăcs lắm về nvu này đâu,theo thầy mình dạy thì gửi tiết kiệm trả lãi định kỳ sau, đến hạn rút lãi mà ko rút thì lãi ko đc nhập gốc mà để đó theo dõi. hết thời hạn STK mà ko đến rút thì chuyển sang kỳ hạn tiếp theo.vì vậy mà fan lãi ko sinh lời nên mình nghĩ khách hàng rút vốn gốc trước hạn thì cũng ko ảnh hưởng gì tới fan lãi đc hưởng trc đó cả ( tức là nó ko sinh lời thì để đó cũng chẳng làm gì ) nên khách hàng rút luôn gốc và lãi.
còn không theo bạn chỉ rút gốc thôi thì định khoản nguyên phần gốc thôi nhé (nợ 4231 và có 1011 10tr nhé)

6. lãi =50 * 0.0077*92: 30 = 1.18
+> nợ tk 4913.03 1.18
có tk 1011 1.18
+> nợ tk 4232.03 50tr
có tk 4232.06 tr
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành:
Tớ làm thế này:
1. N: TKTiền(1011):100
c: TKTGTKCKH.6t.Bà P(TK4232):100
2. T ko đc hc, hic
3. Lãi đã dự trả 2 tháng= 20*0,65%*2=0.26
Lãi chưa hạch toán dự trả= 20*0,65%= 0,13
N: TKTGTKCKH.3t(TK 4242): 20
N: TK Lãi pải trả về TG(TK 491): 0,26
N: TK Chi phí trả lãi: 0,13
c: TK TGTKCKH.6t(TK 4232): 20,39
4. Bọn tớ hc pát hành trái piếu rồi, nhưng ko hc pát hành qua ngân hàng khác
5._ Theo đề thì lãi từ 15.1 đến 15.5 khàng đã nhận rồi. ko tính nữa
_ 15.5 ngân hàng chuyển sổ mới cho khàng với số tiền vẫn là 100tr, kì hạn 4 tháng, ls 0,78%
N: TK4232.3t.Bà Mai.cũ: 100
c: TK4232.3t.Bà Mai.mới: 100
_Lãi đã hạch toán dự trả(15.5 đến 15.7)= 100*0,78%*2=1,56
_Lãi thực trả=100*0,2%*77:30=0,513
Suy ra: dự trả thừa=1,56 - 0,513= 1,047
Thoái chi lãi dự trả N: TK491: 1,047
c: TK801: 1,047
Trả gốc và lãi: N: TK 4232.3t.bà Mai.mới: 100
N: TK 491: 0,513
C: TK 1011: 100,513
6. N: TK4232.3t.Ô.Nguyên: 50
N: TK491: 50*0,75%*2= 0,75
N: TK 801: 50*0,75&=0,375
C: TK4232.6t.Ô.Nguyên: 50
C: TK1011: 1,125
 
bạn duyenxinh89 ơi, nghiệp vụ ở "5", thì phải thoái chi toàn bộ số lãi phải trả dồn tích, còn lãi khách hàng được hưởng thực tế hạch toán vào chi phí chứ.
 
uk. Có 2 cách mà. Nếu làm như bạn nói là thoái chi toàn bộ. Còn tớ làm là thoái chi chênh lệch. Cô tớ bảo làm cách nào cũng đc, but trong ngân hàng thường thoái chi chênh lệch. Vì sẽ ko bị trùng lập:D
 
bạn ơi! GIÚP MÌNH GIẢI BÀI TẬP NÀY VỚI!
Tại NHCT Khánh Hoà, ngày 16/8/2008 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Thanh toán cho ông B sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng được ông B gửi vào ngày 1/1/2008, số tiền ban đầu khi gửi vào là 100 trđ.
2. Phát hành giấy tờ có giá. Tổng mệnh giá 1500 trđ. Giá trị phụ trội 50trđ. Lãi suất 18%/năm. Lãi trả trước. Số tiền thanh toán được chuyển khoản từ tài khoản của kho bạc nhà nước.
3. a. Nhận được uỷ nhiệm thu từ khách hàng đòi tiền một pháp nhân có tài khoản tại NHNNghiệp Khánh Hoà số tiền 50 trđ. UNT này có uỷ quyền chuyển nợ.
b. Nhận được yêu cầu huỷ lệnh chuyển có của NHCT Đà Nẵng số tiền 50 trđ do trước đây đã chuyển thừa vào tài khoản của công ty Cơ Khí có tài khoản tại NHCT Khánh Hoà. Hiện trên tài khoản của công ty Cơ Khí chỉ còn 40 trđ.
4. Thực hiện góp vốn để cho vay đồng tài trợ với 1 ngân hàng khác số tiền 500trđ. Số tiền góp vốn này được chuyển khoản qua tài khoản của NHg` tại NH Nhà Nước Khánh Hoà. Trong ngày, đã nhận được thông báo của ngân hàng đầu mối về việc đã thực hiện giải ngân cho dự án X số tiền 300 trđ.
5. Công ty Thành Lộc thanh toán tiền thuê tài chính cho ngân hàng bằng việc trích tài khoản tiền gửi, số tiền trả gốc 150trđ, số tiền lãi 15trđ. Trong đó, ngân hàng đã dự thu lãi 13trđ. Hết hạn thời gian thuê, công ty Thành Lộc mua lại tài sản này với giá 40trđ. Giá trị gốc còn lại của thuê tài chính là 50trđ.
6. Tổng công ty Xi măng đề nghị ngân 3 ngân hàng thực hiện đồng bảo lãnh với trị giá 1,6tỷ. 3 ngân hàng gồm: NHCT Khánh Hoà là ngân hàng bảo lãnh đầu mối với tỷ lệ 50%, NHNông nghiệp Khánh Hoà 30%, NHg` Đầu từ Khánh Hoà 20%. Tổng công ty Xi măng trích tiền gửi tại NHCT Khánh Hoà để thực hiện ký quỹ bảo lãnh, số tiền 300 trđ. Đồng thời, tổng công ty Xi măng cũng trích tiền gửi để thực hiện thanh toán phí bảo lãnh, số tiền 10 trđ.
7. Ngân hàng thực hiện tính lãi đã được nhận trước, số tiền 10trđ. Giá trị phụ trội của chứng khoán khi mua là 15trđ.
8. Ngân hàng mua về TSCĐ số tiền 110trđ. Ngay trong ngày, giám đốc thực hiện nghiệm thu tài sản. Ngân hàng nhận vốn mua tài sản từ hội sở chính.
9. Ngân hàng có 1 tài sản trước đây có nguyên giá 500trđ, đã khấu hao 50trđ. Sau khi đánh giá lại, nguyên giá tài sản là 400trđ.
10. Khách hàng yêu cầu ngân hàng thực hiện chuyển đổi ngoại tệ. KHg` yêu cầu trích tiền gửi bằng USD và chuyển đổi sang EUR để thực hiện thanh toán bằng EUR cho đối tác. Số EUR được chuyển đổi là 10.000USD. Tỷ giá 1USD=16000VND. 1EUR=22000VND.
11. Khách hàng yêu cầu ngân hàng thực hiện nhờ thu, số tiền: x trđ. Khách hàng cũng trích tiền gửi USD để thanh toán phí nhờ thu cho ngân hàng số tiền 110USD. Ngân hàng thực hiện quy đổi ra VND với tỷ giá 1USD=16000VND.
12. Ngân hàng thực hiện truy thu được bằng tiền mặt số tiền nợ 10trđ trước đây của công ty Bình Minh. Số nợ này trước đây đã được ngân hàng xử lý bằng dự phòng.
13. Hợp đồng mua kỳ hạn của ngân hàng nay đến hạn. Ngân hàng thực hiện tất toán. Số tiền mua 100.000USD. Tỷ giá kỳ hạn 1USD=15.500VND. Tỷ giá giao ngay tại thời điểm thực hiện hợp đồng 1USD=16.000VND.
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong ngày của ngân hàng.
 
bạn ko cho lãi xuất nên mình cho là 10% năm
Hạch toán ngày 1\6
nợ 423\ông B 100 tr
nợ 4911 5 tr
có 423\ông B mới 105 tr
16\8
nợ 423 105tr
nợ 801 105*2,5 *lãi suất ko kỳ hạn
có 1011
2 nợ 111 15500- 18%*1500
nợ 388 18%*1500
có 431 1500tr
có 433 50tr
3 nợ ttv\nhnn 50tr
có 4599 50tr
nhập sổ theo dõi
gửi thông báo nợ tới ngân hàng nn
4 cái này mình không rõ
5 nợ 211 300tr
có 381 300tr
5 nợ 4211 ct thành lộc
có 231 150 tr
có 3943 13 tr
có 705 2 tr
5b nợ 1011 40tr
nợ 842 chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính 10 tr
có 231 50tr
7 nợ 803 5 tr
nợ 343 15 tr
có 388 10 tr
8


11
12 nợ 1011: 10 tr
có 79: 10 tr
mình chỉ làm được từng này thôi đang học kt ngân hàng 1
 
Back
Bên trên