Đề thi vị trí Chuyên viên Quan hệ khách hàng vào BIDV ngày 14/07/2013

Đề thi vào BIDV ngày 14/07/2013 gồm có 2 môn:
Môn nghiệp vụ: 120 phút. Gồm có 3 phần A, B, C.
Phần A bao gồm phần I, 16 câu trắc nghiệm không cần giải thích, 32 điểm (mỗi câu đúng 2 điểm); phần II có 6 câu trắc nghiệm có giải thích, 18 điểm (trả lời đúng mỗi câu trắc nghiệm được 1 điểm, giải thích đúng, đầy đủ mỗi câu thêm 2 điểm).
Phần B là bài tập dạng tính toán, 50 điểm.
Phần C: tự luận (gồm 2 câu bài tập, mỗi câu 10 điểm, và 1 câu hỏi bổ sung 10 điểm, nhưng tổng điểm của phần C tối đa là 20 điểm.
Đây là phần đề mà mình nhớ được:
Phần I:
Phần II:
Câu 17: Một dự án có tổng vốn đầu tư là 100 tỷ. Thu nhập mang lại từ dự án là 60 tỷ mỗi năm trong 2 năm. Lãi suất chiết khấu: 10%/ năm. Tính thời gian hoàn vốn của dự án.
a.
b.
c. 1.91 năm
Câu 18: Mô hình dùng để tính chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi:
a. Mô hình CAPM
b. Mô hình tăng trưởng cổ tức
c. Mô hình chiết khấu dòng tiền
d. Không có câu nào đúng.
Câu 19: Một doanh nghiệp có vốn tự có chiếm 40% tổng vốn đầu tư, nợ chiếm 60% tổng vốn đầu tư. Chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn tự có là 18%, lãi suất cho vay 15%. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Tính chi phí sử dụng vốn trung bình của dự án.
a.
b.
c. 13.95%
Câu 20: Công ty An Phát hoạt động trong lĩnh vực xây lắp cần tăng vốn trung dài hạn. Công ty có thể huy động nguồn vốn dài hạn nào sau đây:
a. Phát hành cổ phiếu, sử dụng lợi nhuận giữ lại.
b. Vay dài hạn
c. Tự kéo dài thời gian trả nợ trên 1 năm đối với khoản ứng trước ngắn hạn
d. Cả a, b, c đều đúng.
e. Chỉ a và b đúng
Câu 21; Một doanh nghiệp mua mới 1 tài sản cố định có giá ghi trên hóa đơn là 300 triệu đồng, chiết khấu 5 triệu, chi phí vận chuyển 15 triệu, chi phí lắp đặt 10 triệu, chi phí thuê nhà xưởng 20 triệu. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Biết tuổi thọ kỹ thuật của tài sản là 12 năm. Thời gian sử dụng tài sản của doanh nghiệp dự kiến là 10 năm. Tính giá trị khấu hao mỗi tháng của tài sản đó.
a. 2.22 triệu
b.
c.
d. 2.83 triệu
Câu 22: Bộ chứng từ hoàn hảo là cơ sở để:
a. Nhà xuất khẩu đòi tiền ngân hàng phát hành L/C
b. Nhà nhập khẩu hoàn trả cho ngân hàng phát hành số tiền mà ngân hàng đã thanh toán cho nhà xuất khẩu.
c. Để ngân hàng xác nhận việc thanh toán.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Phần B:
Một doanh nghiệp đang lựa chọn đầu tư vào 1 trong 2 dự án A hoặc B.
Dự án A: đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu: năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5
Doanh thu: 300 385 595 595 595
Các khoản giảm trừ 30 35 45 45 45
Chi phí hoạt động 120 150 300 300 300
Dự án B: Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu: năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5
Doanh thu: 220 425 640 580 645
Các khoản giảm trừ 20 25 40 30 45
Chi phí hoạt động 90 200 250 250 250
Chi phí sửa chữa: 10 20 30 30 30
Vốn đầu tư ban đầu của dự án A là 700 tỷ đồng, của dự án B là 500 tỷ đồng.
Lãi suất chiết khấu: 10%
Khấu hao theo đường thẳng trong 5 năm.
Thuế Thu nhập doanh nghiệp là là 25%.
Tính các chỉ tiêu NPV, PI, IRR, thời gian thu hồi vốn của dự án. Từ kết quả đó thực hiện đầu tư dự án nào?
Phần C: (mình không nhớ đề nơi)
Môn Tiếng Anh C: 75 phút, 63 câu trắc nghiệm
Bài cho 2 đoạn văn, từ 2 đoạn văn đó trả lời 11 câu trắc nghiệm.
Và mấy câu tìm lỗi sai.
Nói chung nếu ai nắm kỹ ngữ pháp thì chắc là làm được.
 
Câu 20 đáp án chính xác là gì vậy? Tớ chọn đáp án B: Vay dài hạn. Tớ nghĩ đáp án A chưa chính xác, vì chỉ công ty cổ phần mới được phép phát hành cổ phiếu, câu hỏi không nhắc đến loại hình của công ty An Phát nên chưa chính xác. Đáp án C thì hình như công ty không được phép tự kéo dài thời gian trả nợ khi chưa được ngân hàng đồng ý. Như vậy có đúng không nhỉ?
 
số liệu bài tập của dự án B đúng khong z, m tính làm lại, hôm bữa tính toán gấp quá ko bít đúng hok nữa? có u nào nhớ chính xác số liệu đề bài của dự án B hok?
 
Câu 20 đáp án chính xác là gì vậy? Tớ chọn đáp án B: Vay dài hạn. Tớ nghĩ đáp án A chưa chính xác, vì chỉ công ty cổ phần mới được phép phát hành cổ phiếu, câu hỏi không nhắc đến loại hình của công ty An Phát nên chưa chính xác. Đáp án C thì hình như công ty không được phép tự kéo dài thời gian trả nợ khi chưa được ngân hàng đồng ý. Như vậy có đúng không nhỉ?
Câu ni mình cũng trả lời giống bạn vậy, mà không biết có đúng không.

- - - Updated - - -

số liệu bài tập của dự án B đúng khong z, m tính làm lại, hôm bữa tính toán gấp quá ko bít đúng hok nữa? có u nào nhớ chính xác số liệu đề bài của dự án B hok?

Số liệu bài tập B là đúng đó bạn. Mình ghi lại mấy số liệu chính lúc làm bài xong đó.
 
Câu 17: Một dự án có tổng vốn đầu tư là 100 tỷ. Thu nhập mang lại từ dự án là 60 tỷ mỗi năm trong 2 năm. Lãi suất chiết khấu: 10%/ năm. Tính thời gian hoàn vốn của dự án.
a.
b.
c. 1.91 năm
Câu này đáp án là C. 1.91 năm.
Bạn giải như sau: Thời gian hoàn vốn=1+(100-60*1.1^-1)/(60*1.1^-2)năm
Câu 18: Mô hình dùng để tính chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi:
a. Mô hình CAPM
b. Mô hình tăng trưởng cổ tức
c. Mô hình chiết khấu dòng tiền
d. Không có câu nào đúng.
Đáp án là câu d, ko có câu nào đúng cả

Câu 19: Một doanh nghiệp có vốn tự có chiếm 40% tổng vốn đầu tư, nợ chiếm 60% tổng vốn đầu tư. Chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn tự có là 18%, lãi suất cho vay 15%. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Tính chi phí sử dụng vốn trung bình của dự án.
a.
b.
c. 13.95%
Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC=40%*18%+60%*15%*25%=9.45%
Câu 20: Công ty An Phát hoạt động trong lĩnh vực xây lắp cần tăng vốn trung dài hạn. Công ty có thể huy động nguồn vốn dài hạn nào sau đây:
a. Phát hành cổ phiếu, sử dụng lợi nhuận giữ lại.
b. Vay dài hạn
c. Tự kéo dài thời gian trả nợ trên 1 năm đối với khoản ứng trước ngắn hạn
d. Cả a, b, c đều đúng.
e. Chỉ a và b đúng
Câu e đúng. Nhiều bạn thắc mắc giữa d và e. Mình trả lời là c cũng đúng. Vì những khoản nợ ngắn hạn thường xuyên cũng được xem là nợ dài hạn. Dùng nợ dài hạn để đầu tư dài hạn cũng là 1 phương pháp/
Câu 21; Một doanh nghiệp mua mới 1 tài sản cố định có giá ghi trên hóa đơn là 300 triệu đồng, chiết khấu 5 triệu, chi phí vận chuyển 15 triệu, chi phí lắp đặt 10 triệu, chi phí thuê nhà xưởng 20 triệu. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Biết tuổi thọ kỹ thuật của tài sản là 12 năm. Thời gian sử dụng tài sản của doanh nghiệp dự kiến là 10 năm. Tính giá trị khấu hao mỗi tháng của tài sản đó.
a. 2.22 triệu
b.
c.
d. 2.83 triệu
Nguyên giá=300+15+10=325 triệu
Mức chiết khấu mỗi tháng=325/(10*12)=325/120=2.03 triệu đồng

Câu 22: Bộ chứng từ hoàn hảo là cơ sở để:
a. Nhà xuất khẩu đòi tiền ngân hàng phát hành L/C
b. Nhà nhập khẩu hoàn trả cho ngân hàng phát hành số tiền mà ngân hàng đã thanh toán cho nhà xuất khẩu.
c. Để ngân hàng xác nhận việc thanh toán.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Chỉ có câu a đúng.
Vì chỉ cần BCT phù hợp với LC thì ngân hàng phải thanh toán cho xuất khẩu
Phần B:
Một doanh nghiệp đang lựa chọn đầu tư vào 1 trong 2 dự án A hoặc B.
Dự án A: đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu: năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5
Doanh thu: 300 385 595 595 595
Các khoản giảm trừ 30 35 45 45 45
Chi phí hoạt động 120 150 300 300 300
Dự án B: Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu: năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5
Doanh thu: 220 425 640 580 645
Các khoản giảm trừ 20 25 40 30 45
Chi phí hoạt động 90 200 250 250 250
Chi phí sửa chữa: 10 20 30 30 30
Vốn đầu tư ban đầu của dự án A là 700 tỷ đồng, của dự án B là 500 tỷ đồng.
Lãi suất chiết khấu: 10%
Khấu hao theo đường thẳng trong 5 năm.
Thuế Thu nhập doanh nghiệp là là 25%.
Tính các chỉ tiêu NPV, PI, IRR, thời gian thu hồi vốn của dự án. Từ kết quả đó thực hiện đầu tư dự án nào?
Câu này liên quan đến TCDN hiện đại. Nên ai nắm chắc về tài chính doanh nghiệp sẽ làm bài 1 cách dễ dàng thui, hi hi, làm biếng giải quá :D
 

Tin tuyển dụng mới nhất

Thống kê MXH

Tổng số chủ đề
34,574
Số bình luận
528,077
Tổng số thành viên
351,221
Thành viên mới nhất
menusrs8
Back
Bên trên