Đề thi tuyển vào Ngân hàng Công thương Việt Nam (Vietinbank) ngày 26 và 27-10-2013

buitrangnam

Senior Advisor
Thi tuyển vào Vietinbank ngày 26 và 27-10-2013



Mỗi thí sinh khi đăng kí dự tuyển sẽ được cung cấp một tên đăng nhập (username) và mật khẩu (password) để đăng nhập vào hệ thống thi trực tuyến của VietinBank. Thời gian bắt đầu làm bài và kết thúc được mặc định trên chương trình nên đảm bảo thời gian chính xác và thống nhất cho tất cả các thí sinh

Các thí sinh trong buổi thi tuyển trực tuyến.
.
Kết cấu bài thi Online vào Vietinbank ngày 26 và 27-10-2013

A- TÍN DỤNG

+ Nghiệp vụ: 40 câu/45 phút.

Nội dung câu hỏi chủ yếu vào:


  • Nghiệp vụ thi nhiều về bảo đảm tiền vay, đăng ký giao dịch đảm bảo, một số câu liên quan hạn mức tín dụng, thời hạn trả nợ. Hiểu biết về nguyên lý kế toán (hệ thống nhóm tài khoản kế toán, tính chất của các nhóm)
  • Nội dung, ưu nhược điểm và nội dung cần lưu ý khi phân tích : BCĐKT, KQHDKD, LCTT
  • Mối quan hệ giữa bản cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính cơ bản
  • Các nội dung phân tích báo cáo tài chính cơ bản
  • Các chỉ tiêu tài chính cơ bản
  • Thẩm định tài chính dự án, tính NPV, IRR, thời gian hoàn vốn (DP).

Như hôm nay mình thi ca 4 ở 133 Kim Mã thì nghiệp vụ có 36 câu: trắc nghiệm 30 câu và 6 câu tự luận. Mình đã dự thi 2 lần vietin gần nhất rồi. Thì nhận thấy nghiệp vụ các bạn cố gắng ngoài đọc kỹ về tín dụng ngân hàng, tài chính doanh nghiệp (theo giáo trình học viện ngân hàng hà nội thì đó là bộ môn tài chính doanh nghiệp 1 và tài chính doanh nghiệp 2 (môn chuyên ngành khoa tài chính), bên cạnh đó các bạn nên cập nhật một số thông tư về cách trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, tài sản bảo đảm…đó là lý do vì sao khi thi thì một số bạn nói TẠI SAO nghiệp vụ mà toàn kiến thức thức thực tế như thế (P/s: Mặc dù mình chưa làm NH 1 ngày nào nhưng mà mình đảm bảo các bạn là nếu các bạn đọc kỹ các thông tư, nghị định thì các bạn cũng ok đến 80% rồi chứ k nhất thiết là đặt dấu hỏi là nó THỰC TẾ như thế thì mình làm sao mà làm dc)


+ Về tiếng anh: Có 20 câu làm trong 30 phút (đợt thi 26.10.2013). Tiếng anh là tiếng anh chuyên ngành tài chính ngân hàng, bạn nào học càng nhiều từ mới thì càng tốt.

Mô típ của đề tiếng anh của viettin lần này vẫn là có 1 đoạn văn tầm 15 – 20 câu gì đó chọn thông tin chính xác, sau đó là những câu trắc nghiệm về cấu trúc, từ vựng. Hôm nay thì có thêm 1 loại nữa là dịch từ tiếng anh sang tiếng việt và ngược lại

-===================================-
.
MỘT SỐ CÂU NGHIỆP VỤ
Câu 1: Các doanh nghiệp bắt buộc phải kiểm toán ?

a) Doanh nghiệp nhà nước , DN có vốn đầu tư nước ngoài, Cty đã niêm yết

b) Doanh nghiệp nhà nước , DN có vốn đầu tư nước ngoài, Cty đã niêm yết , Tập đoàn lớn

–> Chọn Đáp án B

Câu 2: Có 2 dự án có NPV bằng nhau nhưng dự án A có thời gian hoàn vốn là 5 năm, B có thời gian hoàn vốn 6 năm. Hỏi dự án nào có rủi ro cao hơn:

a) Dự án A
b) Dự án B
c) Chưa có cơ sở xác định?
–> Chọn Đáp án B
Thời gian hoàn vốn càng dài thì khả năng dự đoán càng giảm, nên rủi ro không đạt được kỳ vọng càng lớn
.
Câu 3: Anh A là con của giám đốc CN mà bạn đang làm việc, khi anh A vay vốn, bạn là nhân viên tín dụng tiếp nhận hồ sơ thì bạn sẽ xử lý:

a. Vẫn thẩm định như 1 KH bình thường
b. Vì nể giám đốc nên thẩm định dễ dàng hơn
c. Vì nghĩ là giám đốc có uy tín cao nên không cần thẩm định.
d. Tất cả đều sai

–> Đáp án: (d) Đây là trường hợp không được phép cho vay
.
Câu 4: Công ty A ký hợp đồng thế chấp tài sản Đảm bảo với NH X vào ngày 1/1/N, có giá trị vào ngày 10/1/N, sau đó ký tiếp hợp đồng thế chấp cũng tài sản này với NH Y vào ngày 05/1/N và có hiệu lực cùng ngày. Vậy khi công ty A mất khả năng chi trả, thì TSĐB sẽ được xử lý:

a. NH X được ưu tiên trước vì ký HĐ trước
b. NH Y được ưu tiên trước vì có thời hạn hiệu lực trước
c. NH X được ưu tiên trước vì NH giải ngân cho công ty A trước.
d. Tất cả đều sai.

–> Đáp án: b
.
Câu 5: Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn càng lớn thì Khả năng trả nợ ngân hàng của doanh nghiệp càng lớn là:

a) Đúng

b) Sai
–> Đáp án: (b) Sai
Vì: Hệ số thanh toán ngắn hạn càng lớn chỉ chứng tỏ họ có đủ khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn (gồm cả nợ vay TCTD ngắn hạn). Nhưng còn các khoản vay trung dài hạn thì sao? –> Đáp án là SAI vì nếu DN chỉ vay trung dài hạn thì ta không thể dựa vào chỉ số này!
.
Câu 6: Hệ số tự tài trợ của 2 khách hàng bằng nhau, có thể kết luận năng lực về tự chủ tài chính của 2 KH này là như nhau? Đúng hay sai?
–> Sai. Vì Hệ số tự tài trợ chỉ phản ánh 1 phân số nên ko thể cho thấy quy mô vốn của 2 công ty này. Nếu quy mô 2 cty này là như nhau thì mới có thể so sánh được!

Câu 7:
Một Doanh nghiệp có các số liệu như sau trong năm x: tiền: 500tr, khấu hao 50tr, các khoản phải thu giảm 15tr, các khoản phải trả tang 10tr, tài sản cố định ròng tang 20tr. Vậy lưu chuyển tiền thuần của Doanh nghiệp này là bao nhiêu?
(đại khái là thế, không nhớ rõ những chỗ tăng/giảm, và nhớ là có 4 đáp án: 545, 525, 535, 500 thì phải, mình đánh 535 hay 545 gì đó thì phải, làm xong cũng ko nhớ lun, hehe)


Câu 8:
Chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh là gì? Giải thích?

a. Tài sản đảm bảo
b. Tài trợ vốn
c. Khác

Câu 9:
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là rủi ro do cơ cấu chi phí? Giải thích?

a. Định phí giảm, biến phí tăng
b. Định phí tăng, biến phí giảm
c. …
d. …

6 câu lý thuyết bao gồm:


+ Bảo lãnh chức năng chính là đảm bảo an toàn? tài trợ vốn? hay cái đáp án khác? giải thích?
+ Khi 2 doanh nghiệp có hệ số tự tài trợ bằng nhau thì doanh nghiệp đó có khả năng tự chủ vốn như nhau? đúng hay sai? giải thích?
+ Có 1 KH có đủ tất cả các điều kiện: làm ăn tốt, uy tín cao, hiệu quả kd cao… khi tới vay thì CBTD không thẩm định nhiều mà cho vay luôn. Hỏi CBTD đã làm đúng hay sai? giải thích?

Tiếng anh

- 20 câu, 1 đoạn văn 5 câu hỏi, 2 câu dịch a-v, 2 câu dịch v-a
- nhớ 1 vài câu dịch như sau:
+ a-v: nghĩa đại khái là: ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi và cho vay các khoản vay câu kia k nhớ, hơi dài, nói về nền kinh tế và sự tăng trưởng kinh tế, lạm phát
+ v-a: thu nhập thực tế giảm và ít việc làm dẫn tới thất nghiệp gia tăng hình như thế. câu sau cũng hơi dài. k nhớ tí j vì k làm được
.
-===================================-​
.
B- GIAO DỊCH VIÊN

Nội dung câu hỏi thi:



  • Séc là: chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ or cả 2…?
  • TK 3614 tham ô, thiếu mất tiền…là : phải trả KH, phải trả nội bộ, phải thu KH, phải thu nội bộ?
  • Khi phát hiện thiếu mất tiền, tài sản thì GDV phải bù đắp vào phần thiếu hụt ngay lập tức: đúng or sai (câu này t ko nhớ rõ lắm, đại thể là thế?)
  • Các khoản lãi dự thu của nợ các nhóm nào thì đc ghi nhận: …?
  • Hoàn nhập dự phòng tác động như thế nào: chi phí tăng, chi phí giảm..?
.
-===================================-​
Theo: Giangblog
 
câu 6 bạn trả lời thế nào vậy aly mohamet :D
Mình thì mình làm thế này mọi người cho ý kiến nhé.
Câu 2: thì theo mình là chưa có cơ sở để xác định. Vì NPV bằng nhau nhưng lãi suất chiết khấu và dòng tiền của 2 dự án này như thế nào thì lại không biết nên không thể khẳng định được.
Câu 3 Mình chọn A. Vì theo quy định về cho vay với TCTD về các đối tượng không được phép vay vốn thì nếu là con trai của giám đốc ngân hàng thì không được vay nhưng nếu là con của giám đốc chi nhánh thì có được vay hay ko sẽ do ngân hàng này xem xét quyết định.(có điều quy định này mình đọc lâu rồi không cập nhật không biết đã thay đổi gì chưa)
Câu 4: A. Ở đây đề bài không đề cập gì đến đăng ký giao dịch bảo đảm nên mình ưu tiên theo thứ tự ký hợp đồng bảo đảm (đăng ký giao dich bảo đảm và ký hợp đồng thế chấp tài sản bảo đảm là 2 việc khác nhau nhé). Tuy nhiên mình cùng không chắc là ngày hợp đồng có hiệu lực thì có liên quan gì đến thứ tự ưu tiên không.
Câu 5: Sai. Theo mình giải thích theo hướng khả năng chi trả nợ dài hạn là không đúng. Vì thông thường khi quan tâm đến cơ cấu tài chính người ta mới quan tâm đến nợ dài hạn. Còn đã nói đến khả năng thanh toán thì chủ yếu là khả năng thanh toán nợ đến hạn thôi (nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả). Ở đây mình giải thích theo hướng tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn đo lường khả năng chi trả nợ ngắn hạn của tất cả tài sản ngắn hạn bao gồm cả hàng tồn kho và khoản phải thu. Vì vậy, trong trường hợp hàng tồn kho bị ứ đọng hay các khoản phải thu không thu hồi được thì tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn cao nhưng khả năng chi trả của doanh nghiệp vẫn không tốt, Để đánh giá khả năng thanh toán 1 cách khắt khe hơn thì nên dùng tỷ số khả năng thanh toán nhanh và tỷ số khả năng thanh toán ngay.
 
uh..nhưng mà theo t nghĩ..cty càng lớn thì chênh lệch tất nhiên cũng lớn rồi..nhưng mà còn do đặc thù cty thương mại hay sx nữa (tm thì cơ cấu nợ sẽ nhiều hơn hoặc tsnh sẽ nhiều hơn chứ)..chứ nếu tính ra cái hs tự tài trợ cũng chỉ tương tự kn thanh toán tổng quát thôi..có thể dựa vào nó..vậy thì xét 1 cách tổng quát thì nó 2 cty đó có khác nhau về khả năng trở nợ tổng thể đâu nhỉ :(
Trước học môn Tài chính doanh nghiệp cô giáo bảo phải xét đến giá trị tuyệt đối tức là quy mô vốn ấy,
chẳng hạn 2/4=4/8 xem xét mức chênh lệch về tài sản và vốn chủ sở hữu mới đưa ra kết luận :D
 
tự chủ tc là xem xét cái ts được tài trợ từ nguồn nào, kn trả nợ..cơ mà..còn cái 2/4=4/8 như bạn nói thì mình nghĩ so sánh cái chênh lệch 2 vs 4 làm j nhỉ..họ vay ít thì trả ít, vay nhiều trả nhiều..quan trọng là họ có khả năng trả nợ như nhau chứ nhỉ :(
Trước học môn Tài chính doanh nghiệp cô giáo bảo phải xét đến giá trị tuyệt đối tức là quy mô vốn ấy,
chẳng hạn 2/4=4/8 xem xét mức chênh lệch về tài sản và vốn chủ sở hữu mới đưa ra kết luận :D
 
Mình thì mình làm thế này mọi người cho ý kiến nhé.
Câu 2: thì theo mình là chưa có cơ sở để xác định. Vì NPV bằng nhau nhưng lãi suất chiết khấu và dòng tiền của 2 dự án này như thế nào thì lại không biết nên không thể khẳng định được.
Câu 3 Mình chọn A. Vì theo quy định về cho vay với TCTD về các đối tượng không được phép vay vốn thì nếu là con trai của giám đốc ngân hàng thì không được vay nhưng nếu là con của giám đốc chi nhánh thì có được vay hay ko sẽ do ngân hàng này xem xét quyết định.(có điều quy định này mình đọc lâu rồi không cập nhật không biết đã thay đổi gì chưa)
Câu 4: A. Ở đây đề bài không đề cập gì đến đăng ký giao dịch bảo đảm nên mình ưu tiên theo thứ tự ký hợp đồng bảo đảm (đăng ký giao dich bảo đảm và ký hợp đồng thế chấp tài sản bảo đảm là 2 việc khác nhau nhé). Tuy nhiên mình cùng không chắc là ngày hợp đồng có hiệu lực thì có liên quan gì đến thứ tự ưu tiên không.
Câu 5: Sai. Theo mình giải thích theo hướng khả năng chi trả nợ dài hạn là không đúng. Vì thông thường khi quan tâm đến cơ cấu tài chính người ta mới quan tâm đến nợ dài hạn. Còn đã nói đến khả năng thanh toán thì chủ yếu là khả năng thanh toán nợ đến hạn thôi (nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả). Ở đây mình giải thích theo hướng tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn đo lường khả năng chi trả nợ ngắn hạn của tất cả tài sản ngắn hạn bao gồm cả hàng tồn kho và khoản phải thu. Vì vậy, trong trường hợp hàng tồn kho bị ứ đọng hay các khoản phải thu không thu hồi được thì tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn cao nhưng khả năng chi trả của doanh nghiệp vẫn không tốt, Để đánh giá khả năng thanh toán 1 cách khắt khe hơn thì nên dùng tỷ số khả năng thanh toán nhanh và tỷ số khả năng thanh toán ngay.

Bạn ơi bạn cho mình hỏi 1 chút.
Câu 3 ấy theo như mình biết thì Qui định cho vay của các tổ chức tín dụng do NHNN ban hành năm 2001 thì con giám đốc CN là sẽ do tổ chức tín dụng đó xem xét quyết định và nó nằm trong phần những trường hợp k đc phép cho vay..Tuy nhiên NHCT cũng có qui định cho vay đối với các tổ chức tín dụng và dc ban hành vào năm 2010. Vậy theo bạn khi đi thi thì mình nên theo qui định của NHNN hay theo qui định riêng của NHCT..Như bạn làm thì t thấy bạn theo qui đình của NHNN ^^
 
Back
Bên trên