Câu hỏi trắc nghiệm vị trí TTQT (P1) - Có đáp án!!!!

  • Bắt đầu Bắt đầu hungviet
  • Ngày bắt đầu Ngày bắt đầu

hungviet

Founder
Câu 1: Loại hối phiếu mà ko cần kí hậu là:
a)Hối phiếu đích danh

b)Hối fiếu theo lệnh

c)Hối fiếu xuất trình

-> C. Vì đây là loại hối fiếu vô danh. Trên hối fiếu ko ghi tên người hưởng lợi mà chỉ ghi “trả cho người cầm fiếu”à ai cầm đc hối fiếu thì người đó đc hưởng lợi, ko cần kí hậu

Câu 2: Thuật ngữ “chiết khấu” có nghĩa là

a)Thanh tóan ngay lập tức

b)Kiểm tra chứng từ rồi gửi chứng từ đến NH FH L/C yêu cầu thanh toán

c)Kiểm tra chứng từ và thanh toán trước ngày đáo hạn

-> C. Vì CK là dạng tài trợ ngắn hạn của NH cho người thụ hưởng, theo đó người thụ hưởng chuyển nhượng giấy tờ có giá chưa đáo hạn cho NH để nhận số tiền bằng mệnh giá trừ fần lãi và hoa hồng fí. Vì vậy khi CK chính là việc kiểm tra chứng từ để xem chứng tù có đủ đk để Ck hay ko và khi đủ đk CK thì sẽ đc CK và việc đc CK chính là việc thanh toán các giấy tờ có giá trước khi đáo hạn.

Câu 3: Đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán trong hợp đồng thương mại fải là ngoại tệ tự do chuyển đổi

a)Đúng

b)Sai

-> B. Vì việc lựa chọn đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh toán trog HĐTM là do 2 bên XK và NK thỏa thuận, nó có thể là đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi, nó có thể là đồng nội tệ của nước đó or đồng tiền của 1 nước thứ 3.

Câu 4.Phương tiện thanh tóan có nhiều tiện ích, tiết kiệm tiền mặt, an toàn đơn giản linh hoạt

a)Hối fiếu

b)Lệnh fiếu

c)Séc

d)Thẻ

-> D. Vì khi sử dụng thẻ thì ko fải sử dụng nhiều tiền mặtà tiết kiệm đc CF in ấn, bảo quản, vận chuyển, gửi 1 nơi có thể rút đc nhiều nơi và vào bất cứ thời gian nào. Mặt khác các loại thẻ đc làm bằng công nghệ cao, mã hóa nên rất an tòan. Khi sử dụng thẻ còn giúp khách hàng điều chỉnh các khoản chi tiêu 1 cách hợp lí trong 1 khoảng thời gian nhất định với HMTD vì vậy nó cũng rất linh hoạt

Câu 5: Loại L/C nào sau đây đc coi là phương tiện tài trợ vốn cho nhà xuất khẩu

a)Irrevocable credit

b)Red clause credit

c)Revolving credit

d)Irrevocable transferable credit

-> B. Vì đây là loại tín dụng ứng trước, nó cho fép NH thông báo hay NH xác nhận ứng tiền trước cho người thự hưởng trước khi họ xuất trình chứng từ hàng hóaà thường đc sử dụng như 1 phương tiện cấp vốn cho bên bán trước khi giao hàng

Câu 6: Vì lợi ích quốc gia, nhà nhập khẩu nên lựa chọn đk giao hàng:

a)FOB

b)FAS

c)CIF

d)CFR (C&F)

àA. Vì giá FOB rẻà Người nhập khẩu tiết kiệm chi trả ngoại tệ, người nhập khẩu là người chịu trách nhiệm thuê tầu và mua bảo hiểm: trả bằng nội tệ, mặt khác vì thuê ở trong nước nên nơi nào thuận tiện thì muaà tạo việc làm cho đối tác, mua tận gốc bán tận ngọn
-> B

Câu 7: Theo UCP 500, khi L/C ko quy định thời hạn xuất trình chứng từ thì được hiểu là:

a)7 ngày làm việc của NH

b)7 ngày sau ngày giao hàng

c)21 ngày sau ngày giao hàng

d)21 ngày sau ngày giao hàng nhưng fải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C đó

-> D

Câu 8: Trong mọi hình thức nhờ thu, trách nhiệm của Collecting Bank là:

a)Trao chứng từ cho nhà nhập khẩu

b)Khống chế chứng từ cho đến khi nhà NK trả tiền

c)Khống chế chứng từ cho đến khi nhà NK kí chấp nhận hối phiếu

d)Tất cả các câu trên đều ko chính xác

-> D. Vì +Trong thanh toán nhờ thu kèm chứng từ, nhà nhập khẩu gửi ủy thác bộ chứng từ cho NH phục vụ mình để thu tiền. NH nhờ thu chuyển chứng từ tới NH bên NK với chỉ thị chỉ giao các chứng từ này khi đã thanh toán (thanh tóan D/P) hoặc fải kí chấp nhận hối phiếu đòi nợ (D/A)
+Trong thanh toán nhờ thu trơn: các chứng từ thương mại do bên xuất khẩu chuyển giao trực tiếp cho bên NK, thông qua NH

Câu 9: Chiết khấu miễn truy đòi trong thanh toán tín dụng chứng từ thực chất là mua đứt bộ chứng từ hàng hóa:

a)Đúng

b)Sai

àB. Vì theo nghiệp vụ này khi NH chiết khấu đã thanh toán trả tiền cho nhà XK, sau đó NH chiết khấu vì bất cứ lí do gì nếu ko đòi tiền đc từ NH FH thì cũng ko đc đòi lại số tiền đã trả cho nhà XK. NH đứng ra chiết khấu chỉ là NH đc chỉ định chiết khấu, trả thay NH FH, sau khi chiết khấu song thì có quyền đòi lại số tiền chiết khấu từ NH FH (Chứng từ fải hợp lệ)
-> A
 
Á, xin lỗi, mình đọc không kỹ nên không chú ý là mấy câu sai bạn đã chuyển thành màu đỏ!
Mà câu 1 mình nghĩ là hối phiếu đích danh, không phải là hối phiếu xuất trình
Hối phiếu trả cho người cầm phiếu (to order) thì người ký phát vẫn phải ký hậu để trắng phía sau hối phiếu bạn à!
Còn hối phiếu đích danh (pay to ABC) thì không cần ký hậu, cứ đúng ABC xuất trình là được thanh toán![/QUOTE}
em cũng nghĩ là hối phiếu đích danh.
A/c nào giải thích giúp e tại sao hối phiếu xuất trình lại là hối phiếu vô danh ạ?
 
Câu30: L/C quy định cho fép xuất trình chứng từ tại VCB. Ctừ đc xuất trình tại ICB và ICB đã chuyển ctừ tời NH FH L/C để đòi tiền. Ngân hàng FH từ chối thanh toán, là:
a)Đúng
b)Sai
-A. Vì trong L/C quy định xuất trình ctừ VCB, thì chỉ khi ctừ đc xuất trình tại VCB thì mới đc thanh toán còn xuất trình tại ICB thì sẽ ko đc thanh tóan mặc dù ctừ L/C hợp lệ. Vì vậy NHFH từ chối thanh tóan vì ctừ ko đc xuất trình đúng quy định
Câu 31: Trong thanh toán nhờ thu người kí fát hối fiếu là:
a)Xuất khẩu
b)Nhập khẩu
c)Ngân hàng
-A. Vì trong phương thức nhờ thu, sau khi người XK giao hàng hóa hoặc cung cấp dvụ cho KH, người XK ủy thác cho NH fục vụ mình thu hộ số tiền ở người NK trên cơ sở tờ hối fiếu do người XK kí fát
Câu 32: Trong thanh toán tín dụng chứng từ người trả tiền hối phiếu là
a)Xuất khẩu
b)Nhập khẩu
c)NHFH
d)NHTT
-C. Vì trong thanh toán tín dụng ctừ thì NHFH có trách nhiệm chính về việc thanh toán giá trị của tín dụng
Câu 33: Khi nhận đc các chỉ thị ko đầy đủ hoặc ko rõ ràng để thông báo thư tín dụng thì ai có trách nhiệm fải cung cấp các thông tin cần thiết ko chậm trễ để giúp NHTB xác minh tính chân thật bề ngoài của thư tín dụng
a)XK e)NHXK
b)NK f)NHCK
c)NHFH g)NHHT
d)NHTB h)NHTT
-C. Vì NHFH là NH biết rõ tình hình tài chính thẩm định các thông tin của người NK, sau khi xem xét kĩ lưỡng thì NHFH fát hành thư tín dụng và gửi thư tín dụng này cho ngừơi XK thông qua NHTB. VÌ vậy khi các chỉ thị ko rõ ràng… thì để xác minh tính chân thật bề ngòai của thư tín dụng thì fải gặp NHFH
Câu 34: Người kí trả tiền kì fiếu là:
a)NK
b)XK
c)Cả a và b
-A. Vì kì fiếu là giấy nhận nợ, do con nợ tự lập và kí fát thành hối fiếu để nhận nợ với chủ nợ
Câu 35: Trong thanh toán XNK có sử dụng hối fiếu. Các DN VN áp dụng ULB
a)Đúng
b)Sai
c)Tùy từng hợp đồng
-A. Vì ULB là luật thống nhất về hối phiếu luật quốc tế mà các quốc gia dựa vào đó để thực hiện. Do vậy các DN VN khi sử dụng hối fiếu mà áp dụng theo ULB là đúng
Câu 36: Khi nhận đc các chỉ thị ko đầy đủ hoặc ko rõ ràng để thông báo thư tín dụng thì NHTB có thể thông báo sơ bộ cho người hưởng lợi biết mà ko fải chịu trách nhiệm gì:
a)Đúng
b)Sai
-B. Khi nhận được các chỉ thị ko đầy đủ hoặc ko rõ ràng thì fải có trách nhiệm liên hệ với NH FH, nếu NH FH ko có trả lời thì NHTB có thể thông báo cho người hưởng lợi biết những thông tin đó mà ko fải chịu trách nhiệm. Còn khi NH FH có trả lời về các thông tin trên mà NHTB lại ko thông báo cho người XK thì khi xảy ra rủi ro thì NHTB fải chịu trách nhiệm
Câu 37: Trong thanh toán nhờ thu người kí chấp nhận trả hối fiếu là
a)XK
b)NK
c)Ngân hàng
-B. Vì trong thanh toán nhờ thu người lập hối fiếu đòi tiền là người XK, người NK chỉ nhận được hàng hóa, dvụ sau khi họ kí chấp nhận trả tiền hối fiếu hoặc thanh toán tiền
Câu 38: Sử dụng L/C xác nhận trong trường hợp người xuất khẩu ko tin tưởng vào khả năng thanh toán của NHFH là:
a)Đúng
b)Sai
-A. Vì trong hợp đồng người thụ hưởng ko tin tưởng vào khả năng thanh toán của NH FH để đảm bảo quyền lợi của mình và hạn chế rủi ro, người XK yêu cầu sử dụng L/C xác nhận để đảm bảo rằng số hàng hóa, dvụ mà mình đem XK sẽ đc thanh tóan
Câu 39: Sử dụng D/P kì hạn trong thanh toán nhờ thu an toàn cho nhà XK hơn D/A là
a)Đúng
b)Sai
-A. VÌ D/P là phương thức mua bán trả tiền ngay, sau khi người NK trả tiền thò mới đc nhận hàng. Còn D/A là fương thức mua bán chịu, người chấp nhận chỉ fải kí chấp nhận trả tiền vào hối fiếu kì hạn thì sẽ đc NH trao ctừ hàng hóa- Người XK dễ gặp rủi ro trong thanh tóan
Thay mặt vợ mình:
Cám ơn bạn nhiều nhé!
 
Back
Bên trên