Đề thi nghiệp vụ vietinbank 31/7/2011 (10 câu trắc nghiệm)

anna_pham

Thành viên
I . TRẮC NGHIỆM: (2,5đ 2 câu)
1. Đối với hđộng của NH, lợi ích quan trọng nhất của việc đký giao dịch bảo đẩm là :
a.Công khai hóa các giao dịch đảm bảo cho mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu tìm hiểu
b.Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong giao dịch đảm bảo
c.Xác định thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các bên trong giao dịch đảm bảo
2.Trong đánh giá hđộng tài chính DAĐT, nhược điểm của chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (có chiết khấu) là:
a.Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn; ko tính đến giá trị thời gian của dòng tiền
b.ko tính đến quy mô của VĐT;ko tính đến giá trị thời gian của dòng tiền
c.Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn,
d.Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn;.ko tính đến quy mô của VĐT
3.Để đảm bảo tính hiệu quả và triển khai tốt, các chính sách tiền tệ cuả NHTW cần đáp ứng được các yêu cầu sau, ngoại trừ :
a.Đáng tin cậy
b.Có thể dự đoán
c.Minh bạch
d.ít thay đổi
4.PP nào sau đây được sử dụng để phân tích rủi ro tài chính của DAĐT :
a.Phân tích độ nhạy
b.phân tích kịch bản
c.phân tích mô phỏng thống kê
d.cá a,b,c
5.Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng đối với NHCV gồm :
a.Gốc, lãi
b. Gốc, lãi, phí
c. Gốc, lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, phí và chi phí khác lien quan (nếu có)
6.Trong bảng CĐKT của DN, chi phí trả trước là các khoản chi phí:
a.Chưa phát sinh, được phân bổ vào nhiều kỳ/niên độ kế toán
b. Chưa phát sinh
c. được phân bổ vào nhiều kỳ/niên độ kế toán
d. Đã phát sinh, được phân bổ vào nhiều kỳ/niên độ kế toán
7.Quy định hiện hành về mức vốn pháp định của TCTD đến 31/12/2011
(a,b,c,d)
8.NH xem xét xử lý rủi ro khi :
(a,b,c,d)
9.Tổng mức cấp TD đối với 1 KH ko vượt quá ?% VTC (a,b,c,d)
10.Chọn công thức tính tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ theo quy định của NHNN về tỷ lệ đbảo an toàn trong huy động của TCTD(a,b,c,d)
………
Còn mười mấy câu ko ghi lại kịp
………
Chắc khoảng 10 ngày có kq, hy vọng, chờ đợi..... hazzzzz:bz:bz%%-%%-
 
1B , 2D , 3D , 4A , 5C , 6A , 7B ( 3000 tỷ ) , 8D ( cty phá sản , giả thế , chủ khoản vay chết hoặc nợ nhóm 5 ) , 9B ( ko vượt quá 15% vốn tự có ) , 10C ( vốn tự có/ nguồn vốn có độ rủi ro )
 
1B , 2D , 3D , 4A , 5C , 6A , 7B ( 3000 tỷ ) , 8D ( cty phá sản , giả thế , chủ khoản vay chết hoặc nợ nhóm 5 ) , 9B ( ko vượt quá 15% vốn tự có ) , 10C ( vốn tự có/ nguồn vốn có độ rủi ro )
mình khác bạn mỗi câu 4 mình chọn d, cũng chưa đọc lại sách
 
hic....mình cũng làm hú họa thôi...mình học kinh tôi đối ngoại...ôn và đọc quyển nghiệp vụ ngân hàng thương mại đúng 1 tuần...mờ cả mắt...ko biết đúng sai thế nào...hic
 
Mình nghĩ là 3b (nếu muốn hiệu quả và triển khai đc tốt thì nếu thay đổi xoành xoạch khó có thể đạt hiệu quả tốt lắm, với lại ko phải ai cũng có thể dự đoán đc chính sách tiền tệ của ngân hàng TW), 4d ( thường thì trong các chương trình học dạy về thẩm định dự án thầy cô sẽ chỉ dạy về độ nhạy và các CBTD ở các ngân hàng hiện nay cũng chỉ sử dụng phương pháp này, 2 phươg pháp còn lại hoàn toàn có thể phân tích rủi ro tài chính dự án và thậm chí chính xác hơn )
 

Tin tuyển dụng mới nhất

Thống kê MXH

Tổng số chủ đề
34,577
Số bình luận
528,086
Tổng số thành viên
351,489
Thành viên mới nhất
789betstyle
Back
Bên trên