Xác định hạn mức tín dụng, thời điểm giải ngân và thu hồi nợ

lieunhuphong

Verified Banker
Vào ngày 01/01/2005 công ty A là 1 doanh nghiệp thương mại gửi đến ngân hàng bộ hồ sơ vay, sau khi kết hợp với những nguồn thông tin khác, ngân hàng có được những thông tin tóm tắt như sau:
1. Bảng cân đối kế toán ngày 21/12/2004 (đơn vị tính: triệu đồng)
TÀI SẢN
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG 135.000
TIỀN 40.000
CÁC KHOẢN PHẢI THU 35.000
TỒN KHO 60.000
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 100.000
TỔNG TÀI SẢN 235.000
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ 115.000
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ 15.000
VAY NGẮN HẠN 20.000
VAY DÀI HẠN 80.000
VỐN CHỦ SỞ HỮU 120.000
NGUỒN VỐN KINH DOANH 100.000
LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI 20.000
TỔNG NGUỒN VỐN 235.000
2. Hiện thời công ty đang kinh doanh duy nhất sản phẩm A, với hoạt động kinh doanh năm 2005 dự kiến như sau:
- Với giá bán 600.000 đồng thì số lượng sản phẩm A được tiêu thụ trong các quý dự kiến lần lượt là 200.000 SP (quý 1), 260.000 SP (quý 2), 400.000 SP (quý 3) và 250.000 SP (quý 4).
- Ước tính giá vốn hàng bán sản phẩm A khoảng 75% doanh thu.
- Chi phí quản lý và bán hàng mỗi quý, chưa kể khấu hao tài sản cố định, ước tính khoảng 20.000 trđ.
- Khấu hao tài sản cố định 1 quý là 1.000 triệu đồng.
- Để đảm bảo đủ hàng tiêu thụ liên tục, ước tính tồn kho sản phẩm A mỗi quý (đơn vị triệu đồng) lần lượt là 62.000 (quý 1), 150.000 (quý 2), 100.000 (quý 3) và 65.000 (quý 4).
- Theo các hợp vay trước đó, công ty phải trả 20.000 triệu đồng nợ vay ngắn hạn trong quý 1.
3. Bắt đầu quý 2/2005, công ty dự định kinh doanh thêm sản phẩm B, dự tính như sau:
- Với giá bán 1 sản phẩm là 300.000 đồng thì số lượng sản phẩm B được tiêu thụ trong các quý dự kiến lần lượt là 10.000 (quý 2), 15.000 (quý 3), 12.000 (quý 4).
- Ước tính giá vốn hàng bán sản phẩm B khoảng 75% doanh thu.
- Chi phí quản lý và bán hàng mỗi quý, chưa kể khấu hao tài sản cố định, ước tính khoảng 2.000 trđ.
- Khấu hao tài sản cố định là 2%/ nguyên giá.
- Để chuẩn bị kinh doanh sản phẩm B, ngay trong quý 1, công ty sẽ vay dài hạn 10.000 triệu đồng để trang bị thêm 1 số tài sản cố định.
- Ngay từ quý 1, công ty phải chuẩn bị tồn kho cho sản phẩm B. Tồn kho sản phẩm B mỗi quý (đơn vị triệu đồng) lần lượt là 20.000 (quý 1), 41.000 (quý 2), 32.000 (quý 3) và 10.000 (quý 4)
Yêu cầu: hãy xác định hạn mức tín dụng, thời điểm giải ngân và thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Biết rằng:
- Số tiền tối thiểu của công ty mỗi quý (triệu đồng) lần lượt là: 100 (quý 1), 150 (quý 2), 120 (quý 3) và 110 (quý 4).
- Lãi suất vay ngắn hạn là 0,5%/tháng, vay dài hạn là 1%/tháng.
- Thuế suất thuế thu nhập là 28%.
- Các khoản phải thu ước tính khoản 30% doanh thu, các khoản phải trả ước 15% giá vốn hàng bán.
- Giả dụ trong năm công ty không chia cổ tức.
- Mỗi quý, công ty trả 12.000 triệu đồng nợ vay dài hạn (gồm nợ cũ và mới).

Edit by hungviet
Nhắc nhở: Yêu cầu đọc nội quy U&Bank tại: http://ub.com.vn/announcement.php?f=97 và Hướng dẫn cách format bài viết tại: http://ub.com.vn/threads/649-Huong-dan-cach-trinh-bay-format-Chu-de-bai-viet-tren-U-amp-Bank-Forum trước khi tham gia.

Tuyệt đối không sử dụng tiêu đề dạng như: "Help giải giúp em bài này hic, 21/10 phải nộp rồi" Bài viết của em đã được sửa tiêu đề thành "Xác định hạn mức tín dụng, thời điểm giải ngân và thu hồi nợ"
 
- Bước 1: Lập bảng LCTT dự báo
- Bước 2: Từ bảng LCTT dự báo xác định hạn mức tín dụng.
Dạ em học chủ yếu là phương pháp xác định dựa trên chu kỳ ngân quỹ và vòng quay vốn lưu động, chứ còn phương pháp lưu chuyển tiền tệ thì không học nên giờ thì hok bik làm theo phương pháp này. Mong các anh chị gợi ý giải pháp
 
Back
Bên trên