Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản đảm bảo

hoatranhanu

Verified Banker
Gửi các anh, chị.
Hiện tại em đang có thắc mắc và rất muốn nhận được góp ý của các anh, chị.

Căn cứ theo Điều 12, Khoản 6, Thông tư 02/2013/TT-NHNN thì:
6. Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm:
a) Tiền gửi của khách hàng bằng Đồng Việt Nam: 100%;
b) Vàng miếng, trừ vàng miếng quy định tại điểm i khoản này; tiền gửi của khách hàng bằng ngoại tệ: 95%;
c) Trái phiếu Chính phủ, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phát hành; thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành:
- Có thời hạn còn lại dưới 1 năm: 95%;
- Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm: 85%;
- Có thời hạn còn lại trên 5 năm: 80%.
d) Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán: 70%;
đ) Chứng khoán do doanh nghiệp khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán: 65%;
e) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại điểm c khoản này, do tổ chức tín dụng có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 50%;
Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại điểm c khoản này, do tổ chức tín dụng không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 30%;
g) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 30%;
Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 10%;
h) Bất động sản: 50%;
i) Vàng miếng không có giá niêm yết, vàng khác và các loại tài sản bảo đảm khác: 30%.

Vậy:
1. Thư tín dụng dự phòng (Stand by L/C) sẽ được xếp vào khoản nào?
2. Bảo lãnh thư từ công ty bảo hiểm sẽ được xếp vào khoản nào? (Ngân hàng chỉ cho vay tối đa 50% giá trị của TSDB, tuy nhiên khách hàng có nhu cầu vay nhiều hơn nên sẽ ký kết một hợp đồng với công ty bảo hiểm. Công ty bảo hiểm sẽ phát hành chứng thư tương đương với phần chênh lệch mà khách hàng muốn vay thêm. Nếu như khách hàng không trả được nợ thì công ty bảo hiểm sẽ đứng ra trả thay).
3. Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì sẽ xếp vào đâu? Tại thông tư 02/2013/TT-NHNN thì chỉ đề cấp đến "Bất động sản". Theo như Luật dân sự 2005 thì "Bất động sản" không thể hiện tới phần Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Tuy nhiên khi đi thế chấp thì Ngân hàng phải thế chấp nó.

Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ anh, chị.
Em cảm ơn.
 
Theo mình hiểu thì bạn không thể thấy được nội dung cụ thể về TSĐB là thư L/C và bảo lãnh trong TT02/2013/TT-NHNN đúng không? Vậy nên có thể quyết như thế này:

1. Thư tín dụng dự phòng (Stand by L/C) sẽ được xếp vào khoản nào?
Có thể quy tài sản này về dòng tiền phải thu hoặc cụ thể là "tiền mặt - TT02 cho phép lấy tỷ lệ là 100%", vậy bạn và NH của bạn chỉ cần xác định mức độ rủi ro cụ thể của Thư L/C này để quy ra số tiền có thể thu được an toàn là bao nhiêu thôi.


2. Bảo lãnh thư từ công ty bảo hiểm sẽ được xếp vào khoản nào? (Ngân hàng chỉ cho vay tối đa 50% giá trị của TSDB, tuy nhiên khách hàng có nhu cầu vay nhiều hơn nên sẽ ký kết một hợp đồng với công ty bảo hiểm. Công ty bảo hiểm sẽ phát hành chứng thư tương đương với phần chênh lệch mà khách hàng muốn vay thêm. Nếu như khách hàng không trả được nợ thì công ty bảo hiểm sẽ đứng ra trả thay).

Tương tự điểm 1 - giá trị bảo lãnh này có thể quy ra tiền mặt được không? giá trị là bao nhiêu? (NH bạn phải đưa ra đánh giá)

Mình nghĩ phải có đề xuất và định giá của bộ phận định giá trong NH bạn thể hiện bằng văn bản mới có thể giải quyết được vấn đề trên bạn nhé.
 
Back
Bên trên