Trắc nghiệm Nghiệp vụ NHTM

cocghe266

Administrator
Làm một số câu trắc nghiệm NV NHTM củng cố lại kiến thức các Uber ơi:D

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Câu 1:
Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng
phi ngân hàng thể hiện ở những điểm nào?

a- NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có
cho vay nhưng không có huy động vốn
b-NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm được một số hoạt động
ngân hàng trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng làm toàn bộ các nghiệp vụ
ngân hàng
c- NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi đó các tổ chức tín
dụng phi ngân hàng không làm được
d-NHTM được cho vay trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng lại không được

Câu 2:
Tại sao có thể nói NHTM có chức năng sản xuất?

a-Vì NHTM có sử dụng vốn như DN sản xuất
b-Vì NHTM sản xuất và tiêu thụ các loại thẻ trên thị trường
c-Vì NHTM sản xuất và tiêu thụ các loại tiền nói chung
d-Vì NHTM có sử dụng các yếu tố như vốn, lao động, đất đai để tạo ra sản phẩm và
dịch vụ cung cấp cho thị trường

Câu 3:
Bàn về chức năng “sản xuất“ có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động của ngân
hàng thương mại

a-Thấy được tầm quan trọng của NHTM đối với nền kinh tế và XH
b-Thấy được tầm quan trọng của tiếp thị, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới,
đổi mới công nghệ trong hoạt động ngân hàng
c-Thấy được mối quan hệ giữa NHTM và các tổ chức sxkd
d-Thấy được tầm quan trọng của quản trị ngân hàng thương mại như là quản trị
sản xuất kinh doanh

Câu 4:
Dựa vào chiến lược kinh doanh, có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng
nào?
a-NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh của NHTM
nước ngoài
b-NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh, NHTM cấp huyện và NHTM cấp cơ sở
c- NHTM tư nhân và NHTM nhà nước
d-NHTM bán buôn, NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ

Câu 5:
Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa như thế nào đến hoạt động
và quản lý của ngân hàng?

a-Giúp thấy được mục tiêu chiến của cổ đông
b-Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàng
c-Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàng
d-Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt được
mục tiêu chiến lược đề ra

Câu 6:
Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt động mà ngân hàng
thương mại được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng

a- Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động
khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,
kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo
hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến
hoạt động ngân hàng
b-Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ
c-Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động
khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,
kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản
d-Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động
khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,
kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản,kinh doanh dịch vụ và bảo
hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến
hoạt động ngân hàng

Câu 7
Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại do Luật tổ chức tín dụng quy định,
có thể phân chia nghiệp vụ ngân hàng thương mại thành những loại nghiệp vụ nào?

a-Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ
b-Nghiệp vụ nội bảng và ngoại bảng
c-Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàng
d-Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp
vụ ngân hàng khác

Câu 8:
Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của
NHTM?

a- NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì tỉ lệ an toàn
theo quy định
b- NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định
c-NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo tỉ lệ quy định
d-NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định

Câu 9 :
Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với ngân hàng
thương mại?

a- NHTM không được cho vay vốn đối với những người sau đây:
(1) thành viên HĐQT, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc,(2) người
thẩm định xét duyệt cho vay; (3)bố ,mẹ, vợ ,chồng, con của thành viên HĐQT,ban
kiển soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc
b- NHTM không được chấp nhận bảo lãnh thanh toán cho các đối tượng vừa nêu
trên
c-NHTM ko được cấp tín dụng không có đảm bảo,cấp tín dụng đối với những điều
kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây:
(1) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại ngân hàng, kế toán
trưởng và thanh tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3) DN có một trong
những đối tượng, bao gồm thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám
đốc, phó tổng giám đốc,người thẩm quyền xét duyệt cho vay, bố, mẹ, vợ chồng, con
của thành viên Hội Đồng QT, BKS, Tổng GĐ, Phó Tổng GĐ chiếm trên 10% vốn
điều lệ của DN đó
d- Tất cả các quy định trên

Câu 10
Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tính dụng đối với NHTM?
a- Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàng
b- Nhằm đảm bảo sự an toàn trong hoạt động ngân hàng
c- Nhằm đảm bảo cho ngân hàng không bao giờ bị phá sản
d- Nhắm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền

(to be continued...)
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành:
1c 2b 3b 4d 5d 6a 7d 8a 9a 10d
đáp án chỉ mang tính tham khảo, k bít đúng hết k:D
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành:
Tiếp nhé:
1. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của NHTM:
a. Chức năng trung gian tín dụng
b. Chức năng trung gian thanh toán
c. Chức năng ổn định tiền tệ
d. Chức năng “tạo tiền”
2. Đối với các ngân hàng thương mại, nguồn vốn nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất:
a. Nguồn vốn huy động tiền gửi
b. Vốn đi vay từ NHTW
c. Vốn tự có
d. Vay từ các tổ chức tài chính khác
3. Ngày nay, xu thế các ngân hàng cạnh tranh với nhau chủ yếu dựa trên cơ sở:
a. Giảm thấp lãi suất cho vay và nâng lãi suất huy động
b. Tăng cường cải tiến công nghệ và sản phẩm dịch vụ ngân hàng
c. Tranh thủ tìm kiếm sự ưu đãi của Nhà nước
d. Chạy theo các dự án lớn có lợi ích cao dù có mạo hiểm
4. Khả năng tạo tiền của NHTM tăng lên khi:
a. Các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt tăng lên
b. Ngân hàng thương mại giảm dự trữ vượt mức
c. Hoạt động thanh toán bằng thẻ trở nên phổ biến hơn
d. b và c
5. Vốn điều lệ của một NHTM cổ phần Việt Nam được hình thành chủ yếu từ:
a. Ngân sách Nhà nước và lợi nhuận để lại
b. Sự đóng góp của các cổ đông
c. Phát hành trái phiếu
d. Phát hành kì phiếu ngân hàng

CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
Câu 1
-Luật tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật quy định cho phép ngân hàng
Thương mại được phép huy động vốn bằng những hình thức nào?

a-Nhận TGTT của các tổ chức, cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát
hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ
chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài;
Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà Nước
b- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát
hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ
chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các chính phủ nước ngoài
c-Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát
hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn ngắn hạn
của NHNN
d- tất cả đều đúng
Câu 2:
Phát biểu nào dưới đây không chính xác về vai trò của Nghiệp vụ huy động vốn của
NHTM đối với công chúng nói chung?

a- nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm 1 kênh phân phối và tiết kiệm
tiền
b- Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư
nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dùng trong tương
lai
c- Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất giữ
và tích trữ vốn tạm thời nhàn rỗi
d- Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ
khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín
dụng khi khách hàng cần vốn cho sx,kd hoặc cần tiền cho tiêu dùng

Câu 3:
Phát biểu nào dưới đây là 1 phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy
động vốn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại?
a- Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện
các nghiệp vụ kinh doanh khác
b- Không có nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại sẽ không có đủ nguồn
vốn tài trợ cho các nghiệp vụ của mình
c- thông qua nghiệp vụ huy động vốn , ngân hàng thương mại có thể đo lường được
uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng từ đó ngân hàng
thương mại khỏi phải lo sợ thiếu vốn hoạt động
d- không phát biểu nào sai cả

Câu 4:
Về cơ bản NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?

a- TG có kỳ hạn và TG không kỳ hạn
b- TG thanh toán và TG tiết kiệm
c-TG VNĐ và TG ngoại tệ
d-Tất cả đều đúng

Câu 5:
Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì?

a- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trong khi TGTT thì chỉ được rút vào
cuối tháng
b- TG không kỳ hạn được tính lãi suất bất cứ lúc nào trong khi TGTT chỉ được tính
lãi vào cuối tháng
c- TGTT chỉ là tên gọi khác đi của TG không kỳ hạn
d- TGTT được mở nhằm mục đích thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm
mục đích hưởng lài như TGTK

Câu 6
Điểm khác biệt căn bản giữa TG không kỳ hạn và TG định kỳ là gì?
a- TG không kỳ hạn có thể rút vào bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa
trong khi TG định kỳ có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa
b- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa , trong
khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn
c- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa trong khi TG
định kỳ chỉ được rút khi đến hạn
d- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trừ khi ngân hàng đóng cửa trong khi
TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn

Câu 7:
Ngoài hình thức huy động vốn qua tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy
động bằng những hình thức nào khác?

a- Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc
b- Phát hành tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
c- phát hành các loại giấy tờ có giá
d- Phát hành chứng chỉ tiền gửi

Câu 8:
Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành các giấy tờ có
giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua TK tiền gửi?

a- Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản
tiền gửi
b- Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí phát hành vốn thấp hơn là huy động vốn
qua tài khoản tiền gửi
c- Vì phát hành giấy tờ có giá có thể bổ sung nhược điểm và tận dụng ưu điểm của
huy động vốn bằng tk tiền gửi
d- Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng ngày càng đa dạng, do đó cần có nhiều hình
thức để khách hàng lựa chọn cho phù hợp với nhu cầu của họ

Câu9
Tại sao thời gian gần đây các ngân hàng thương mại Việt Nam lại đồng loạt tăng
vốn?

a-Vì các ngân hàng thương mại Việt Nam đang thiếu vốn trầm trọng
b- Vì các NHTM muốn gia tăng sức mạnh của mình trên thị trường vốn để cạnh
tranh với các đối thủ khác như: Kho bạc nhà nước, ngân hàng nhà nước và công ty
bảo hiểm
c- Vì ngân hàng thương mại Việt Nam chưa đủ vốn theo quy định của Hiệp hội
ngân hàng toàn cầu
d- Vì ngân hàng thương mại Việt Nam muốn củng cố sức cạnh tranh trong quá
trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới

Câu 10:
Việc tăng vốn như vậy có ý nghĩa như thế nào đến tương lai nghề nghiệp của sinh
viên ngành ngân hàng?

a- Chẳng có ảnh hưởng gì cả bởi sinh viên không có đủ tiền để mua cổ phần của
ngân hàng
b- Mở ra nhiều cơ hội làm cho sinh viên ngành ngân hàng trở nên sáng giá hơn
c- Mở ra nhiều cơ hội gửi tiền cho sinh viên ngành ngân hàng
d- Mở ra nhiều cơ hội cho sinh viên nghành ngân hàng được mua cổ phần của
ngân hàng

Câu 11:
Theo suy nghĩ của bạn, Với tư cách là 1 sinh viên ngành ngân hàng, để có thể tăng
vốn lên trên 1000 tỷ đồng , các ngân hàng thương mại nhỏ hiện nay có thể theo đuổi
những biện pháp tăng vốn nào?

a- Phát hành trái phiếu để huy động vốn
b- Phát hành cổ phiếu để huy động vốn, sáp nhập các ngân hàng thương mại nhỏ lại
với nhau và cổ phần hóa các ngân hàng thương mại cổ phần
c- Sáp nhập bằng cách bán cổ phần cho ngân hàng nước ngoài
d- Sáp nhập các ngân hàng thương mại nhỏ lại , và phát hành cổ phiếu huy động
vốn thêm

Câu 12:
Cổ phần hóa có phải là giải pháp hiệu quả giúp các ngân hàng Việt Nam tăng vốn
hay không? tại sao?

a- Phải, vì không còn cách nào khác
b- Không, vì Cổ phần hóa sẽ làm mất quyền kiểm soát ngân hàng vào tay những
người mua cổ phiếu
c- Phải, vì chỉ được áp dụng với ngân hàng thương mại Nhà nước
d- Không, vì cổ phần hóa chỉ làm tăng nợ chứ không làm tăng vốn của ngân
hàng

@viettran90: Chương 1: 9d 10b chứ:D
 
CHƯƠNG 3: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Câu 1
Giao dịch nào trong số các giao dịch sau không phải là quan hệ tín dụng?

a- Anh X mua bảo hiểm tai nạn của công ty Bảo việt và ngân hàng ACB bán
cổ phiếu cho anh X
b- Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và C , công ty A ứng trước tiền mua
cho công ty C
c- Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng
trong dịch vụ cầm đồ
d- Quan hệ giữa Ông T và REE khi ông mua 200 đồng trái phiếu của REE và quan
hệ giữa ông Y và CP khi ông mua 100 triệu đồng Tp của kho bạc nhà nước

Câu 2
Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở điểm nào?

a- Cả 2 đều là quan hệ tín dụng
b-Cả 2 đều là quan hệ cho vay
c-Cả 2 đều đòi tài sản thế chấp
d-Cả 2 đều do NHTM thực hiện

Câu 3:
Hoạt động tín dụng khác với hoạt động cho vay ở những điểm nào?

a- Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
b-Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng thì không cần có tài
sản thế chấp
c-Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng không có thu nợ và lãi
d-Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các
tổ chức tín dụng

Câu 4
Trình bày một cách có hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại có thể có những loại nào?

a-Tín dụng không có kỳ hạn và tín dụng có kỳ hạn
b-Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo
c-Tín dụng ngân hàng và tín dụng phi ngân hàng
d-Tín dụng có hoàn trả và tín dụng không có hoàn trả

Câu 5:
Quy trình tín dụng là gì?

a-Nó là những quy định của NHTM trình lên NHNN
b-Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do ngân hàng nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại
c-Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng
d-Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng

Câu 6
Quy trình cấp tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại?

a-Chẳng có ý nghĩa gì cả vì không có nó ngân hàng vẫn vay được
b-Cực kỳ quan trọng vì thiếu nó ngân hàng không thể cho vay được
c-Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàng
d-Có ý nghĩa như là cơ sở phân định trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng

Câu 7
Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay?
a- Tìm kiếm và chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra
b-Kiểm tra tính chân thật của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó biết được thái độ trả nợ của khách hàng để làm cơ sở của quyết định cho vay
c-Đảm bảo khả năng thu hồi nợ và lãi sau khi cho vay
d-Nhằm xác định xem khách hàng có đủ điều kiện vay vốn hay không

Câu 8
Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để quyết định có cho khách hàng vay vốn hay không?

a- Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ
b-Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng
c-Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng có thể kiểm tra tính chân thật và thu thập thêm những thông tin cần thiết khác
d-vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không

Câu 9
Phát biểu nào dưới đây chính xác nhất về đảm bảo tín dụng?

a-Đảm bảo tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay
b-Bảo đảm tín dụng là việc 1 tổ chức tài chính nào đó đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác
c-bảo đảm tín dụng là việc bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay của 1 tổ chức tín dụng
d-Bảo đảm tín dụng tức là bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay cho tổ chức tín dụng

Câu 10
Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?

a-Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
b-Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
c-Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
d-Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

Câu 11
Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ ,khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức bảo đảm tín dụng nào?

a- Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba
b-Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng , máy móc thiết bị…. và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp , uy tín của giám đốc
c-Bảo đảm bằng tiền vay ở một ngân hàng khác
d-Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được

Câu 12
Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác nhất về điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo lãnh tín dụng?

a-Tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thanh lí được
b-Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được
c-Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển quyền sở hữu được
d-Tài sản cầm cố không cần phải đăngký chứng nhận sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có chứng nhận đăng ký quyền sở hữu

Câu 13
Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp , cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng gì cho ngân hàng trong hoạt động tín dụng?

a-Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố đảm bảo cho nợ vay rồi
b-Tâm lí ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
c-Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp
d- Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố

Câu 14
Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?
a-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng tại nước ngoài
b-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam
c-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được phép áp dụng ở Việt Nam
d-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng tại nước ngoài lẫn tại Việt Nam
 
1c2d3d4d5d6a7d8a9d10b
mình thì lại nghĩ thế này.KO biết đúng ko nữa.

---------- Post added 19-04-2012 at 11:50 PM ----------

5 câu tiếp là 1c 2a 3b 4d 5b
Chương 2
1d 2a 3c4d 5b 6b 7c 8d 9d 10b 11d 12 c
mọi người tham khảo xem sao.ko chắ đúng lắm đâu nhé hi hi

---------- Post added 19-04-2012 at 11:54 PM ----------

5 câu tiếp là 1c 2a 3b 4d 5b
Chương 2
1d 2a 3c4d 5b 6b 7c 8d 9d 10b 11d 12 c
mọi người tham khảo xem sao.ko chắ đúng lắm đâu nhé hi hi
 
Bạn cóc ghẻ ơi cho đáp án cho anh em tham khảo với, chứ cho nhiều trắc nhiệm mà không có đáp án giải phê qua=((
 

Tin tuyển dụng mới nhất

Thống kê MXH

Tổng số chủ đề
34,575
Số bình luận
528,081
Tổng số thành viên
351,419
Thành viên mới nhất
aliensexfiendme
Back
Bên trên