CQNN Tổng cục Thuế: TB tuyển dụng công chức năm 2012 - 2742 chỉ tiêu [10/09-21/09/2012]

  • Bắt đầu Bắt đầu quynh4290
  • Ngày bắt đầu Ngày bắt đầu
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỔNG CỤC THUẾ NĂM 2012

Căn cứ Đề án thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2012 ban hành kèm theo Quyết định số 1990/QĐ-B.T.C ngày 08/08/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Đề án thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2012; Tổng cục Thuế thông báo như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỒ SƠ DỰ TUYỂN:

1. Đối tượng và điều kiện đăng ký dự tuyển
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 36 Luật Cán bộ, công chức, cụ thể như sau:
a. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
b. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

2. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng
Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức được thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/03/2010 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, cụ thể như sau:
a. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
b. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
c. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển hoặc kết quả xét tuyển theo quy định.

3. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể về văn bằng, chứng chỉ:
3.1. Dự tuyển ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn nghiệp vụ:
a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên thuộc các chuyên ngành: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Ngân hàng; các chuyên ngành Kinh tế thuộc các trường đại học; các chuyên ngành Luật.
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức);
c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ B trở lên.

3.2. Dự tuyển ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin:
a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (kỹ sư) trở lên thuộc chuyên ngành: Khoa học máy tính, Hệ thống máy tính, Hệ thống thông tin, Truyền thông máy tính, Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Toán - tin ứng dụng, Điện tử viễn thông;
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức);

3.3. Dự tuyển ngạch lưu trữ viên:
a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học; Quản trị văn phòng, Hành chính học; Hành chính văn thư và Văn thư - Lưu trữ.
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức);
c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ B trở lên.

3.4. Dự tuyển ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế làm chuyên môn nghiệp vụ:
a) Có bằng tốt nghiệp Trung cấp hoặc Cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế của các trường Trung cấp, Cao đẳng;
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức);
c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên.

3.5. Dự tuyển ngạch cán sự làm công nghệ thông tin:

a) Có bằng tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành: Công nghệ thông tin (Công nghệ phần mềm, Truyền thông và mạng máy tính), Tin học doanh nghiệp, Tin học ứng dụng, Kỹ thuật máy tính và mạng, Toán tin, Hệ thống thông tin kinh tế (chuyên ngành Tin học - Kế toán), Điện tử viễn thông;
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức);

3.6. Dự tuyển ngạch lưu trữ viên trung cấp:
a) Có bằng tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học và quản trị văn phòng, Hành chính học, Hành chính văn thư và Văn thư - Lưu trữ;
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức);
c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên.

3.7. Về điều kiện văn bằng, chứng chỉ và loại hình đào tạo:
- Điều kiện, tiêu chuẩn về bằng cấp (thực hiện theo quy định tại Công văn số 4204/BNV-CCVC ngày 22/11/2011 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức): Không phân biệt loại hình đào tạo và bằng tốt nghiệp, không phân biệt trường công lập và trường ngoài công lập (theo đúng chuyên ngành cần tuyển);
- Đối với thí sinh mới tốt nghiệp năm 2012 nhưng chưa được cấp bằng tốt nghiệp có thể nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp để tham gia đăng ký nộp hồ sơ dự tuyển, khi trúng tuyển và nhận quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải xuất trình bằng tốt nghiệp theo quy định.

4. Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức:

Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm);
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, cụ thể:
+ Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động:
* Bản sao “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “ Anh hùng Lao động”; “ Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); “Quyết định được hưởng chính sách là thương binh”; “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học”;
* Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do cơ quan có thẩm quyền cấp .
+ Đối với Sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ:
* Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân, trí thức trẻ tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ…
+ Đối với người dân tộc thiểu số:
* Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc, Cục Thuế đề nghị thí sinh bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân của thí sinh đăng ký dự tuyển -áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc.
- Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận; 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển dụng công chức được nộp một trong các chứng chỉ sau thay thế chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh:
- Về chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ B (đối với thí sinh dự tuyển vào ngạch chuyên viên và tương đương):
+ TOEFL 400 trở lên (PBT), 42 trở lên (iBT);
+ IELTS 4.5 trở lên;
+ TOEIC 405 trở lên.
- Về chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ A (đối với thí sinh dự tuyển vào ngạch cán sự và tương đương):
+ TOEFL 347 trở lên (PBT), 19 trở lên (iBT);
+ IELTS 2.0 trở lên;
+ TOEIC 255 trở lên.

II. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG:

Tổng cục Thuế tổ chức thi để tuyển dụng 2.742 chỉ tiêu năm 2012 vào làm việc tại 51/63 Cục Thuế và cơ quan Tổng cục Thuế theo nhu cầu vị trí việc làm, theo các ngạch tuyển dụng sau:
+ Ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn nghiệp vụ là 1.968 chỉ tiêu.
+ Ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin là 256 chỉ tiêu;
+ Ngạch lưu trữ viên là 111 chỉ tiêu;
+ Ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế làm chuyên môn nghiệp vụ là 284 chỉ tiêu.
+ Ngạch cán sự (trình độ cao đẳng) làm công nghệ thông tin là 59 chỉ tiêu;
+ Ngạch lưu trữ viên trung cấp là 64 chỉ tiêu.
Bảng chỉ tiêu chi tiết từng đơn vị theo danh sách đính kèm: Chỉ tiêu tuyển dụng

III. MÔN THI, NỘI DUNG THI VÀ HÌNH THỨC THI:

1. Thí sinh đăng ký dự tuyển công chức vào các ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn nghiệp vụ; chuyên viên làm công nghệ thông tin và lưu trữ viên: phải tham dự thi 04 môn với 05 bài thi.

a) Môn kiến thức chung:
- Hình thức thi: thi viết;
- Thời gian làm bài: 180 phút.
- Nội dung thi: Kiến thức quản lý hành chính nhà nước về kinh tế, tài chính; Luật cán bộ, công chức; chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Thuế các cấp (Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế).
b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
- Hình thức thi: thi viết và thi trắc nghiệm.
- Thời gian thi: thi viết, thời gian làm bài 180 phút và thi trắc nghiệm 45 phút.
- Nội dung thi áp dụng cho từng ngạch dự tuyển:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn, nghiệp vụ ở các đơn vị thuộc hệ thống Thuế và cơ quan Tổng cục Thuế: Kiến thức về thuế (Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân) và Luật Quản lý thuế.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin: Kiến thức về công nghệ thông tin (kỹ thuật máy tính; khoa học máy tính; kỹ thuật phần mềm - mạng máy tính và truyền thông); Kiến thức về hệ điều hành Window; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch lưu trữ viên: Kiến thức về lưu trữ học và quản trị văn phòng; Kiến thức về hành chính văn thư; Kiến thức về văn thư - lưu trữ.
c) Môn ngoại ngữ:
- Hình thức thi: thi viết tiếng Anh trình độ B;
- Thời gian làm bài: 90 phút.
d) Môn tin học văn phòng:
- Hình thức thi: thi trắc nghiệm;
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Nội dung thi: Kiến thức về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).

2. Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế làm chuyên môn nghiệp vụ; cán sự làm công nghệ thông; lưu trữ viên trung cấp phải tham dự thi: 04 môn với 05 bài thi.

a) Môn kiến thức chung:
- Hình thức thi: thi viết;
- Thời gian làm bài: 120 phút.
- Nội dung thi: Kiến thức quản lý hành chính nhà nước về tài chính; Kiến thức về Luật Cán bộ, công chức; Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Thuế các cấp (Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế).
b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
- Hình thức thi: thi viết và thi trắc nghiệm.
- Thời gian thi: thi viết, thời gian làm bài 120 phút và thi trắc nghiệm 30 phút.
- Nội dung thi áp dụng cho từng ngạch dự tuyển:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế làm chuyên môn, nghiệp vụ: Kiến thức về thuế (Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân) và Luật Quản lý thuế.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch cán sự (trình độ cao đẳng) làm công nghệ thông tin: Kiến thức về hệ điều hành Windows; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch lưu trữ viên trung cấp: Kiến thức về lưu trữ học và quản trị văn phòng; Kiến thức về hành chính văn thư; Kiến thức về văn thư - lưu trữ.
c) Môn ngoại ngữ:
- Hình thức thi: thi viết tiếng Anh trình độ A;
- Thời gian làm bài: 60 phút.
d) Môn tin học văn phòng:
- Hình thức thi: thi trắc nghiệm;
- Thời gian làm bài: 30 phút.
- Nội dung áp dụng cho từng ngạch thi tuyển: Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế làm chuyên môn, nghiệp vụ; vào ngạch lưu trữ viên trung cấp: Kiến thức về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).

3. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và môn tin học văn phòng:
Người đăng ký dự tuyển công chức được miễn thi một số môn trong kỳ thi tuyển công chức như sau:
a. Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
b. Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, tin học, toán tin trở lên.

IV. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN:

Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển được thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11 của NĐ24, cụ thể như sau:
1. Cách tính điểm:

a. Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
b. Điểm các môn thi được tính như sau:
- Môn kiến thức chung: tính hệ số 1;
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành: bài thi viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1;
- Môn ngoại ngữ, môn tin học văn phòng: tính hệ số 1 và không tính vào tổng số điểm thi.
c. Kết quả thi tuyển là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành cộng với điểm ưu tiên (nếu có).

2. Xác định thí sinh trúng tuyển:
a. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ các bài thi của các môn thi (trừ những môn nếu được miễn thi);
- Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có kết quả thi tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng đơn vị, từng vị trí việc làm, từng chuyên ngành đào tạo và từng ngạch tuyển dụng. Theo tổng điểm chung được xác định như sau: Tổng điểm chung = (điểm môn kiến thức chung x (nhân) hệ số 1) + (điểm bài thi nghiệp vụ chuyên ngành (thi viết) x (nhân) hệ số 2) + (điểm bài thi nghiệp vụ chuyên ngành (trắc nghiệm) x (nhân) hệ số 1) + điểm ưu tiên (nếu có).
b. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng, người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch Hội đồng thi tuyển dụng công chức căn cứ vào kết quả học tập để quyết định người trúng tuyển.
c. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

V. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC:

- Thời gian nộp hồ sơ: Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển trong 10 ngày làm việc.
Từ 8 giờ 00’ ngày 10/9/2012 đến 17 giờ 00’ ngày 21/9/2012
.
- Địa điểm nộp hồ sơ:
+ Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển công chức vào làm việc tại 01 trong 51/63 Cục Thuế có chỉ tiêu tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2012. Địa điểm nộp hồ sơ tại trụ sở Cục Thuế thí sinh có nguyện vọng được tuyển dụng thông qua phương thức thi tuyển.
+ Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển công chức vào cơ quan Tổng cục Thuế địa điểm nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan Tổng cục Thuế số 123 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội

Khi thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức; đồng thời nộp phí dự thi tuyển công chức theo quy định của Nhà nước: 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. (Hồ sơ không trả lại và không nhận qua đường bưu điện).

VI. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THI:

Tổng cục Thuế sẽ thông báo sau trên trang Website của Bộ Tài chính (địa chỉ: www.mof.gov.vn) và trang Website của Tổng cục Thuế (địa chỉ: www.gdt.gov.vn); tại Cục Thuế có chỉ tiêu tuyển dụng và đến từng thí sinh dự tuyển.
Mọi liên lạc để có thông tin liên quan đến kỳ thi qua số điện thoại: 04.3972.4464./.
CHI TIẾT:

VII. CẬP NHẬT THỜI GIAN THI
Lịch thi cụ thể như sau
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành:
sao hôm trước mình gọi điện lên hỏi họ bảo là chỉ cần mang cái cmt đến sớm là được. Hix. Vậy rốt cuôc là sao nhỉ
 
Tình hình thấy có 1 bạn thi cùng phòng mình nhắn tin cho các thành viên trong phòng kêu gọi đóng tiền cho giám thị để được chép.Mình cho rằng bọn con em trong ngành nó bỏ ra 100 200 củ để có trong danh sách gửi mới được chép, chứ không quen biết gì mà đóng có vài trăm k mà được chép thì tụi nó vào được bằng cách nào. Vì chấm điểm và báo điểm công khai tập trung trên tổng cuc thuế. chỉ gian lận khâu làm bài thi này thôi. Mình nói thế mọi người cho ý kiến.
Mình có nghe bạn mình bảo, nó quen một anh thi đợt trước, phòng anh ấy cũng đóng tiền để đưa giám thị, ngta trông thi sẽ dễ hơn. Nhưng mình nghĩ cũng hên xui, gặp giám thị gắt thì chết
 
Mọi người ơi sáng t7 lịch thi thế nào nhỉ, mấy giờ thi môn tin học, trong giấy báo nói là làm thủ tục từ 7h30 đến 9h30, vậy 9h mình đến có đc k nhỉ?
 
Tớ nghĩ là phần VAT phải nộp do VAT đầu ra> đầu vào là do doanh nghiệp thu hộ nhà nước thừa nên phải nộp thôi có phải chi phí của doanh nghiệp đâu, chỉ có phần VAT không đc khấu trừ mới là chi phí đc trừ khi tính thuế TNDN, ví dụ như VAT của các hàng hóa tiêu dùng nội bộ ko đc khấu trừ thì đc tính vào chi phí, mong mng góp ý.
Các bạn cho t hỏi chút
1. Thuế nhập khẩu/ thuế xuất khẩu có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN ko?
2. VAT đầu ra> VAT đầu vào => phần VAT phải nộp có đc tính vào CF đc trừ khi tính thuế TNDN ko? (văn bản nào quy đinh^^)
P/s: Học đc một ít lên đây đọc thắc mắc và giải đáp của các bạn xong lại bị loạn hết cả lên:((
 
Câu 1: C quan thuê u nhiem cho to chc cá nhân thc hien thu mot sô
kho
n thuê thuoc ph m vi qu
n lý c a c quan thuê:
a. Thuê s
dng dât nông nghiep, thuê nhà dât, thuê thu nhap doanh
nghiep, thuê thu nhap cá nhân.
b. Thuê s
dng dât nông nghiep, thuê nhà dât, thuê giá tr gia tang, thuê
thu nhap cá nhân.
c. Thuê s
dng dât nông nghiep, thuê thu nhap cá nhân, thuê dôi vi ho
kinh doanh nop theo phưng pháp khoán, thuê nhà dât.
d. Thuê nhà dât, thuê tiêu th dac biet, thuê thu nhap cá nhân, thuê thu
nhap doanh nghiep.
Câu 2: Trong hình thc u nhiem thu thuê, bên g
i thông báo cho ngưi
nop thuê là:
a. C quan thuê.
b. Bên dưc u nhiem thu.
c. Kho b c nhà nưc.
d. Ngân hàng Thưng m i.
Câu 3: Trong hình thc u nhiem thu thuê, thi h n de bên dưc u
nhiem thu g
i thông báo cho ngưi nop thuê là:
a. 3 ngày trưc thi h n nop thuê ghi trên thông báo thuê.
b. Ít nhât là 03 ngày trưc ngày cuôi cùng c a thi h n nop thuê ghi trên
thông báo thuê.
c. 5 ngày trưc thi h n nop thuê ghi trên thông báo thuê.
d. Ít nhât là 5 ngày trưc ngày cuôi cùng c a thi h n nop thuê ghi trên
thông báo thuê.
Câu 4: Trong hình thc u nhiem thu thuê, thi gian de bên dưc u
nhiem thu thuê ph
i nop tiên thuê thu dưc ln hn 10 trieu dông vào kho b c
nhà nưc dôi vi da bàn thu thuê không ph
i là các xã vùng sâu, vùng xa, di l i
khó khan là:
a. Nop ngay vào NSNN.
b. 1 ngày ke t ngày thu tiên.
c. 3 ngày ke t ngày thu tiên.
d. 5 ngày ke t ngày thu tiên.
Câu 5. Diêu kien hành nghê c a to chc kinh doanh dch v làm th tc
vê thuê:
a. Có ngành, nghê dch v làm th tc vê thuê ghi trong giây chng nhan
dang ký kinh doanh.
b. Có ngành, nghê dch v làm th tc vê thuê ghi trong giây chng nhan
dang ký kinh doanh và có ít nhât mot nhân viên dưc câp chng ch hành nghê
dch v làm th tc vê thuê.
c. Có ngành, nghê dch v làm th tc vê thuê ghi trong giây chng nhan
dang ký kinh doanh và có ít nhât 2 nhân viên dưc câp chng ch hành nghê
dch v làm th tc vê thuê.
d. Có ngành, nghê dch v làm th tc vê thuê ghi trong giây chng nhan
dang ký kinh doanh và có ít nhât 5 nhân viên dưc câp chng ch hành nghê
dch v làm th tc vê thuê.
Câu 6. Mot trong nhng diêu kien de dang ký nhân viên d i lý thuê là:
a. Là công dân Viet Nam.
b. Là công dân nưc ngoài.
c. Là công dân Viet Nam và công dân nưc ngoài.
d. Là công dân Viet Nam và công dân nưc ngoài dưc phép sinh sông t i
Viet Nam trong thi h n t mot nam tr lên (ke t thi diem dang ký hành nghê).
Câu 7. Ngưi có chng ch hành nghê dch v làm th tc vê thuê trong
cùng mot thi gian dưc dang ký làm nhân viên t i:
a. Mot d i lý thuê.
b. Hai d i lý thuê.
c. Ba d i lý thuê.
d. Không gii h n sô lưng d i lý thuê.
.
Câu 8. Mot trong nhng diêu kien d thi câp chng ch hành nghê dch
v làm th tc vê thuê là ngưi d thi:
a. Có bang cao dang tr lên thuoc các chuyên ngành kinh tê, tài chính, kê
toán, kiem toán, luat.
b. Có bang d i h#c tr lên.
c. Có bang cao dang tr lên thuoc các chuyên ngành kinh tê, tài chính, kê
toán, kiem toán, luat và dã có thi gian làm viec t hai nam tr lên trong linh
vc này.
d. Có bang cao dang tr lên thuoc các chuyên ngành kinh tê, tài chính, kê
toán, kiem toán, luat và dã có thi gian làm viec t nam nam tr lên trong linh
vc này.
Câu 9: Dôi tưng áp dng c a Luat Qu
n lý thuê:
a. Ngưi nop thuê, c quan qu
n lý thuê.
b. Ngưi nop thuê, c quan qu
n lý thuê, công chc qu
n lý thuê.
c. Ngưi nop thuê, công chc qu
n lý thuê, các to chc, cá nhân khác.
d. Ngưi nop thuê, c quan qu
n lý thuê, công chc qu
n lý thuê, c quan
nhà nưc to chc cá nhân khác có liên quan dên viec thc hien pháp luat vê
thuê.
Câu 10: Trong hình thc u nhiem thu thuê, thi h n de bên dưc u
nhiem thu ph
i lap báo cáo sô dã thu, sô dã nop c a tháng trưc g
i c quan
thuê là:
a. Cham nhât ngày 5 c a tháng sau.
b. Cham nhât ngày 20 c a tháng sau.
c. Cham nhât là nam ngày ke t tháng tiêp theo.
d. Cham nhât là nam ngày làm viec ke t tháng tiêp theo.
II. TH TC HÀNH CHÍNH THUÊ : BO CÂU HI 1
Câu 1: Trưng hp hô s dê ngh hoàn thuê c a ngưi nop thuê chưa dây
d , c quan thuê ph
i thông báo cho ngưi nop thuê de hoàn chnh hô s trong
thi h n bao nhiêu ngày làm viec, ke t ngày tiêp nhan hô s:
a. 07 ngày làm viec.
b. 05 ngày làm viec.
c. 03 ngày làm viec.
Câu 2. Hô s dê ngh mien thuê, gi
m thuê c a ho kinh doanh, cá nhân
kinh doanh nop thuê theo phưng pháp khoán thuê t m ngh kinh doanh bao
gôm:
a. T khai thuê và tài lieu có liên quan dên viec xác dnh sô thuê dưc
mien, sô thuê dưc gi
m.
b.Van b
n dê ngh mien thuê, gi
m thuê, trong dó nêu rõ lo i thuê dê ngh
mien, gi
m; lý do mien thuê, gi
m thuê; sô tiên thuê dưc mien, gi
m.
c. Van b
n dê ngh mien thuê, gi
m thuê c a ho kinh doanh, cá nhân kinh
doanh, trong dó nêu rõ sô thuê ph
i nop, sô thuê dê ngh dưc mien, gi
m; sô
thuê dã nop (nêu có); sô thuê còn ph
i nop; lý do dê ngh dưc mien, gi
m thuê
và danh mc tài lieu g
i kèm.
Câu 3. Sau khi hêt h n nop hô s khai thuê theo quy dnh, ngưi nop
thuê phát hien hô s khai thuê dã nop cho c quan thuê có sai sót, nhâm lan
nh
hư ng dên sô thuê ph
i nop thì dưc khai bo sung hô s khai thuê trong trưng
hp:
a. Ngay sau khi ngưi nop thuê phát hien hô s khai thuê dã nop cho c
quan thuê có sai sót, nhâm lan.
b. Sau khi c quan thuê có quyêt dnh kiem tra thuê, thanh tra thuê t i tr
s ngưi nop thuê.
c. Trưc khi c quan thuê, c quan có tham quyên công bô quyêt dnh
kiem tra thuê, thanh tra thuê t i tr s ngưi nop thuê.
Câu 4: Thi h n nop hô s khai thuê tháng cham nhât là ngày th bao
nhiêu c a tháng tiêp theo tháng phát sinh nghia v thuê:
a. Ngày th mưi.
b. Ngày th mưi lam.
c. Ngày th hai mưi.
Câu 5: Hô s khai thuê nhà, dât, thuê s
dng dât nông nghiep, tiên s

dng dât dưc nop t i:
a. Chi cc thuê da phưng ni phát sinh các lo i thuê này.
b. Cc thuê da phưng ni phát sinh các lo i thuê này .
c. C quan thuê qu
n lý trc tiêp.
Câu 6: Trưng hp nào sau dây ngưi nop thuê dưc gia h n nop hô s
khai thuê:
a. Ngưi nop thuê không kê khai và nop hô s khai thuê theo dúng thi
h n quy dnh.
b. Ho gia dình, cá nhân kinh doanh nop thuê theo phưng pháp khoán
thuê.
c. Ngưi nop thuê không có kh
nang nop hô s khai thuê dúng h n do
thiên tai, ho
ho n, tai n n bât ng.
Câu 7: Thi diem nào sau dây dưc xác dnh là ngày ngưi nop thuê dã
nop tiên thuê vào NSNN:
a. Kho b c Nhà nưc, Ngân hàng, to chc tín dng xác nhan trên giây nop
tiên vào ngân sách nhà nưc trong trưng hp nop thuê bang chuyen kho
n, xác
nhan trên chng t nop thuê bang dien t
trong trưng hp thc hien nop thuê
bang giao dch dien t
.
b. Kho b c Nhà nưc, c quan thuê hoac to chc, cá nhân dưc u nhiem
thu thuê xác nhan viec thu tiên trên chng t thu thuê bang chuyen kho
n.
c. Kho b c Nhà nưc, Ngân hàng, to chc tín dng xác nhan trên giây nop
tiên vào ngân sách nhà nưc trong trưng hp nop thuê bang tiên mat.
Câu 8: Trưng hp ngưi nop thuê va có sô tiên thuê n, tiên thuê truy
thu, tiên thuê phát sinh, tiên ph t thì viec thanh toán dưc thc hien theo trình t
nào sau dây:
a. Tiên thuê n, tiên thuê truy thu, tiên thuê phát sinh, tiên thuê ph t.
b. Tiên thuê phát sinh, tiên thuê ph t, tiên thuê n, tiên thuê truy thu.
c. Tiên thuê truy thu, tiên thuê phát sinh, tiên thuê ph t, tiên thuê n.
Câu 9: Ngưi nop thuê dưc gia h n nop thuê, nop ph t dôi vi sô tiên
thuê, tiên ph t còn n nêu không có kh
nang nop thuê dúng h n trong trưng
hp:
a. Di chuyen da diem kinh doanh theo yêu câu c a c quan nhà nưc có
tham quyên mà ph
i ngng ho t dong hoac gi
m s
n xuât, kinh doanh, tang chi
phí dâu tư ni s
n xuât kinh doanh mi.
b. Trưng hp kiem tra thuê, thanh tra thuê có can c chng minh ngưi
nop thuê h ch toán kê toán không dúng quy dnh, sô lieu trên so kê toán không
dây d , không chính xác, không trung thc dan dên không xác dnh dúng các
yêu tô làm can c tính sô thuê ph
i nop.
c. Ho kinh doanh, cá nhân kinh doanh nop thuê theo phưng pháp khoán
có t m ngh kinh doanh.
Câu 10: Trưng hp nào sau dây ngưi nop thuê không dưc gia h n nop
thuê, nop ph t dôi vi sô tiên thuê, tiên ph t còn n:
a. Ngưi nop thuê không kê khai và nop thuê dúng thi h n quy dnh.
b. Ngưi nop thuê b thiên tai ho
ho n, tai n n bât ng làm thiet h i vat
chât và không có kh
nang nop thuê dúng h n.
c. Do chính sách c a nhà nưc thay doi làm
nh hư ng trc tiêp dên kêt
qu
s
n xuât kinh doanh c a ngưi nop thuê.
Câu 11: Trưng hp nào sau dây ngưi nop thuê dưc xoá n tiên thuê,
tiên ph t :
a. Doanh nghiep b tuyên bô phá s
n (không bao gôm doanh nghiep tư
nhân, công ty hp danh b tuyên bô phá s
n) dã thc hien các kho
n thanh toán
theo quy dnh c a pháp luat phá s
n mà không còn tài s
n de nop tiên thuê, tiên
ph t.
b. Doanh nghiep kinh doanh b lo liên tc 3 nam tr lên không có kh

nang thc hien các kho
n thanh toán tiên thuê, tiên ph t theo quy dnh c a pháp
luat vê thuê.
c. Doanh nghiep dang thc hien các th tc de dưc toàn án tuyên bô phá
s
n và không có kh
nang thc hien các kho
n thanh toán tiên thuê, tiên ph t
theo quy dnh c a pháp luat vê thuê.
Câu 12: Bà H m mot c
a hàng bán dien tho i di dong, không thc hien
dây d chê do hoá dn chng t so sách. Trưng hp c a Bà H ph
i nop thuê theo
phưng pháp:
a. Phưng pháp kê khai trc tiêp.
b. Phưng pháp kê khai khâu tr.
c. Phưng pháp khoán thuê.
Câu 13: C quan thuê có trách nhiem gi
i quyêt hô s mien thuê, gi
m
thuê trong thi h n bao nhiêu ngày ke t ngày nhan d hô s:
a. Mưi ngày, ke t ngày nhan d hô s.
b. Mưi lam ngày, ke t ngày nhan d hô s.
c. Ba mưi ngày, ke t ngày nhan d hô s.
Câu 14: C quan thuê qu
n lý trc tiêp lap hô s xoá n tiên thuê, tiên
ph t g
i dên c quan thuê câp trên theo trình t:
a. Chi cc thuê g
i cho Cc thuê hô s xoá n tiên thuê, tiên ph t c a
ngưi nop thuê thuoc ph m vi qu
n lý c a Chi cc thuê; Cc Thuê g
i cho Tong
cc Thuê hô s xoá n tiên thuê, tiên ph t c a ngưi nop thuê thuoc ph m vi
qu
n lý c a Cc Thuê và hô s do Chi cc Thuê chuyen dên.
b. Chi cc thuê g
i cho Tong cc thuê hô s xoá n tiên thuê, tiên ph t
c a ngưi nop thuê thuoc ph m vi qu
n lý c a Chi cc thuê; Cc Thuê g
i cho
Tong cc Thuê hô s xoá n tiên thuê, tiên ph t c a ngưi nop thuê thuoc ph m
vi qu
n lý c a Cc Thuê.
c. C quan thuê qu
n lý trc tiêp x
lý hô s xoá n tiên thuê, tiên ph t
c a ngưi nop thuê thuoc ph m vi qu
n lý c a mình.
Câu 15: Thi h n cham nhât de gi
i quyêt hô s hoàn thuê thuoc dien
hoàn thuê trưc, kiem tra sau ke t ngày c quan thuê nhan dưc d hô s hoàn
thuê là:
a. 10 ngày
b. 15 ngày
c. 20 ngày
.
Câu 16: Ngưi nop thuê nop Hô s hoàn thuê theo Hiep dnh tránh dánh
thuê hai lân t i:
a. Chi cc Thuê qu
n lý da bàn ni to chc có tr s diêu hành, ni cá
nhân có c s thưng trú hoac t i Chi cc Thuê ni to chc, cá nhân dã nop sô
thuê dê ngh hoàn.
b. Cc thuê qu
n lý da bàn ni to chc có tr s diêu hành, ni cá nhân
có c s thưng trú hoac Cc Thuê ni to chc, cá nhân dã nop sô thuê dê ngh
hoàn.
c. Tong cc thuê.
Câu 17: Trưng hp nào sau dây c quan thuê trc tiêp kiem tra hô s ra
quyêt dnh mien thuê, gi
m thuê:
a. Ngưi nop thuê ho t dong trong linh vc xây dng c b
n, thc hien thi
công các công trình s
dng nguôn vôn NSNN dã có trong d toán ngân sách
dưc giao nhưng chưa dưc ngân sách nhà nưc thanh toán nên không có nguôn
de nop thuê.
b. Di chuyen da diem kinh doanh theo yêu câu c a c quan nhà nưc có
tham quyên mà ngng ho t dong hoac gi
m s
n xuât, kinh doanh, tang chi phí
ni s
n xuât, kinh doanh mi.
c. Ho kinh doanh, cá nhân kinh doanh nop thuê theo phưng pháp khoán
có t m ngh kinh doanh.
Câu 18: Tiên thuê, tiên ph t dưc coi là nop tha trong trưng hp:
a. Ngưi nop thuê có sô tiên thuê dưc hoàn theo quy dnh c a pháp luat
vê thuê giá tr gia tang, thuê thu nhap cá nhân, phí xang dâu.
b. Ngưi nop thuê có sô tiên thuê, tiên ph t dã nop nh* hn sô tiên thuê,
tiên ph t ph
i nop dôi vi tng lo i thuê.
c. Ngưi nop thuê có sô tiên thuê, tiên ph t dã nop nh* hn sô tiên thuê
ph
i nop theo quyêt toán thuê.
Câu 19 : Trưng hp hô s xoá n tiên thuê, tiên ph t do c quan thuê
câp dưi lap chưa dây d thì trong thi h n bao nhiêu ngày làm viec, ke t ngày
tiêp nhan hô s, c quan thuê câp trên ph
i thông báo cho c quan dã lap hô s
de hoàn chnh hô s:
a. 5 ngày làm viec.
b. 10 ngày làm viec.
c. 15 ngày làm viec.
Câu 20 : Trưng hp c quan thuê kiem tra xác dnh sô thuê d diêu kien
dưc hoàn khác vi sô thuê dê ngh hoàn thì x
lý:
a. Nêu sô thuê dê ngh hoàn ln hn sô thuê d diêu kien dưc hoàn thì
ngưi nop thuê dưc hoàn bang sô thuê d diêu kien dưc hoàn.
b. Nêu sô thuê dê ngh hoàn nh* hn sô thuê d diêu kien dưc hoàn thì
ngưi nop thuê dưc hoàn ln hn sô thuê dê ngh hoàn.
c. Nêu sô thuê dê ngh hoàn ln hn sô thuê d diêu kien dưc hoàn thì
ngưi nop thuê dưc hoàn bang sô thuê dê ngh hoàn.
 
Tivi đâu có phải đăng ký quyền sh đâu nhỉ, hic a googe cũng bảo t thế mà +.+ ko ai công nhận ah :((
t xem thông tư 84 thì thấy quà tặng là TV k có phải nộp thuế TNCN. Cái TS kiểu này thì k ai kiểm chứng đc >:), nên cũng chả thể nào thu được :D

Tớ nghĩ là phần VAT phải nộp do VAT đầu ra> đầu vào là do doanh nghiệp thu hộ nhà nước thừa nên phải nộp thôi có phải chi phí của doanh nghiệp đâu, chỉ có phần VAT không đc khấu trừ mới là chi phí đc trừ khi tính thuế TNDN, ví dụ như VAT của các hàng hóa tiêu dùng nội bộ ko đc khấu trừ thì đc tính vào chi phí, mong mng góp ý.
VAT không đc khấu trừ sẽ được tính vào nguyên giá hoặc chi phí sản xuất kinh doanh
Ngoài ra các bạn xem thêm Đoạn trích dẫn sau:
Khoản 2 - Điều 6 - TT 123, bạn nào giải thích hộ mình phần in đậm đc k ?
"2.31. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân."
 
Back
Bên trên