http://ub.com.vn/thithuonline.php?do=takequiz
ae thích thì chiến ở đây nhé!
---------- Post added 06-04-2012 at 11:58 PM ----------
31.
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, hình thức của Ngân hàng thương mại trong nước có thể là
a. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.
b. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
c. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
d. Tất cả đều đúng
32.
Theo luật Doanh nghiệp 2005, thẩm quyền chấp thuận “các hợp đồng và giao dịch có giá trị nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của công ty cổ phần” thuộc về
a. Đại hội đồng cổ đông
b. Tổng giám đốc
c. Ban kiểm soát
d. Hội đồng quản trị
33.
Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây
a. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của bên bảo lãnh.
b. Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác
c. Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.
d. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng.
e. Tất cả các điều kiện nêu trên.
34.
Khi nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ thì điều gì sẽ xảy ra?
a. Xuất khẩu tăng
b. Nhập khẩu tăng
c. Xuất khẩu giảm
d. Nhập khẩu giảm
35.
Thời gian ân hạn trong khoản vay là
a. Thời gian có thể rút vốn vay
b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi.
d. Không có câu nào đúng.
36.
Nợ quá hạn là tình trạng chung của các Ngân hàng thương mại bởi vì
a. Có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn của Ngân hàng.
b. Các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể.
c. Có sự can thiệp quá nhiều của Ngân hàng nhà nước và chính phủ.
d. Tất cả đều đúng
37.
Kỳ hạn trả nợ là:
a. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần vốn vay cho tổ chức tín dụng.
b. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.
c. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
d. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.
38.
Nếu muốn cho vay một khách hàng có nhu cầu vay vốn vượt giới hạn về mức cho vay tối đa với một khách hàng, một nhóm khách hàng liên quan thì tổ chức tín dụng có thể làm gì
a. Xin phép Thủ tướng Chính phủ
b. Xin phép Ngân hàng nhà nước
c. Xin phép Bộ tài chính
d. Tất cả đều sai
39.
Quy trình tín dụng là gì?
a. Những quy định mà Ngân hàng thương mại trình lên Ngân hàng nhà nước.
b. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng mà NHNN quy định cho các Ngân hàng thương mại.
c. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các Ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng.
d. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi Ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng.
40.
Theo thông tư 13/2010/TT/NHNN, tài sản Có được phân nhóm với mức độ rủi ro như sau
a. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 25%, 50%, 100%, 150%.
b. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 150%.
c. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 25%, 50%, 100%, 120%.
d. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 250%.