Kinh nghiệm Thi tuyển và phỏng vấn vào Ngân hàng công thương VietinBank

  • Bắt đầu Bắt đầu banker
  • Ngày bắt đầu Ngày bắt đầu
2_vwuz.jpg

Mình vừa nhận được thông báo qua mail và SMS (số 8024) của Vietinbank về việc thi tuyển của bank này (cán bộ nguồn & và CB Quản lý).
Có bạn nào ở ở đây nhận được không? Cùng thảo luận chia sẻ thông tin đi các bạn ơi!!!
Sao cán bộ nguồn mà thi các môn như là sv tuyển dụng thông thường thế nhỉ :(
@Banker: bạn đi buôn đề thi hay sao mà sốt ruột thế hay là mod của web này muốn câu bài thế. :)
Mình chia sẻ 1 chút ít về đề thi, cơ bản thôi nhé vì mình không còn nhớ được nữa:
+ Môn HCTC: nói chung là cơ bản, theo các chức năng chính của nghiệp vụ hành chính tổ chức. Tất cả có 5 câu. VD: để phỏng vấn tốt ngừoi phỏng vấn cần phải chuẩn bị gì?
+ Môn Logic: (môn mình ghét nhất vì mình kém môn này, làm tick linh tinh hú họa ăn may thôi) giống như bào đề thi IQ khác. VD: có mấy cái hình, tìm hình theo logic tiếp theo một chuỗi hình ở trên; hoặc có chuỗi dãy số, chọn số tiếp theo là gì. Mình ghét nên không nhớ cụ thể được nữa.
+ Môn tiếng Anh: cũng khá cơ bản, chỉ cần có kinh nghiệm luyện tiếng Anh một chút là làm được. VD: đọc bài văn rồi chọn câu trả lời phù hợp, cũng đâu cần hiểu từng từ đâu, đọc cho kỹ là luận được. Các câu tự chọn --> viết lại câu khác mà vẫn giữ nguyên ý hoặc sắp xếp lại càng từ cho thành câu và đúng ngữ pháp.
Đối với mình đề không thách đố lắm, khá cơ bản. Chỉ ghét đúng môn logic <-- tài giỏi gì đâu, tại ít có cơ hội luyện.
.
Đề tiếng anh với logic bạn Deep_Purple bảo rùi, đề tín dụng thì đại khái nó thế này:
Câu 1 (3,5 d): Có 7 câu trả lời đúng sai hoặc chọn đáp án đúng nhất và giải thích, mềnh nhớ mang máng có mấy câu
a. Cty A mở LC ký quỹ 30% và NH cho vay 70% nhưng khi mở LC Cty y/c cho vay 30% để ký quỹ, khi ký hậu NH cho vay 40% và Cty A nộp bổ sung 30%;
b. QHKH trình món vay đảm bảo bằng chung cư đang xây dựng (có hợp đồng mua bán, hóa đơn, nộp tiền đúng tiến độ) -->> Chọn đáp án nào đúng nhất;
c. Thẩm định dự án thì cái nào cần chi tiết nhất (Dự án mới, Dự án đầu tư mở rộng, Dự án đầu tư nâng cấp theo chiều sâu, Hay cả 3 đáp án trên);
d. NH định tài trợ cho KH A nhưng vốn vay quá 15% VTC của NH, NH định mua trái phiếu của KH A để tài trợ cho phần ngoài 15% VTC của NH;
e. Cty A và Cty B hợp tác làm dự án 100 tỷ, nhưng Cty B chưa quan hệ với NH nào, Cty A là khách hàng truyền thống của NH, Cty A đề xuất vay luôn 100 tỷ có được ko?;
(mới nhớ được thế thui, ai nhớ bổ sung thêm)
03 câu sau mỗi câu 1,5d là xử lý tình huống và trả lời kiến thức:
a. Bán chéo sản phẩm là j và tại NH VN hiện nay có thể bán chéo những sp nào;
b. KH A là khách hàng tại NH chuyên về sx và phân phối, các đại lý của KH A đều ở trên địa bàn của chi nhánh. NH cần làm j để tận dụng tốt nguồn khách hàng này...
c. Quên rùi ;-)
Mỗi câu cuối 2 điểm là nhớ rõ nhất, hỏi về khả năng quản lý nhân viên:
- Phòng QHKH có 1 TP (là bạn), 1 PP (20 năm kinh nghiệm), 3 NV (20 năm kn), 3 NV (5 năm kn), 2 NV (1 năm kn);
- Cuối kỳ báo cáo thành tích NV để xếp loại, tính lương xuất hiện báo cáo của NV cao hơn số liệu từ hệ thống;
- Biết càng lâu năm kinh nghiệm càng cao nhưng khả năng tin học văn phòng, tiếng anh càng thấp
-->> Bạn đánh giá tình huống trên sẽ gây ảnh hưởng j, sẽ xử lý tình huống trên như thế nào và làm ntn để kỳ báo cáo sau tình trạng trên ko tái diễn.
Nói chung đề thi nghiệp vụ khá hay, nội dung thực tế, tuy nhiên đây là đề thi chung cho việc tuyển cán bộ nguồn và cán bộ quản lý thành ra có thể trong giải thích bạn phải thể hiện quan điểm của mình rõ ràng (mình nghĩ thế^^).

-----------------------------------
VietinBank News:
Thi trực tuyến:

Thay vì thi viết, gần 600 ứng viên dự tuyển vào một số Chi nhánh tại khu vực Tp.HCM đã làm bài qua hệ thống thi trực tuyến của VietinBank.

Ngày 20/5 tại Tp.HCM đã diễn ra buổi thi tuyển trực tuyến đối với các ứng viên dự tuyển vào một số Chi nhánh khu vực Tp.HCM. Các thí sinh dự tuyển phải thực hiện 3 môn thi theo quy định gồm: Nghiệp vụ, Tiếng Anh và Logic. Tuy nhiên, bằng việc áp dụng công nghệ hiện đại, hệ thống câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc, thời gian thi trực tuyến (online) của các thi sinh được rút ngắn đáng kể so với thi viết truyền thống. Cụ thể, các thí sinh có 45 phút cho môn Nghiệp vụ (thay vì 120 phút so với thi viết trước đây), 30 phút với môn Tiếng Anh (thi viết là 60 phút) và môn logic chỉ còn 20 phút (thi viết là 30 phút).

Mỗi thí sinh khi đăng kí dự tuyển sẽ được cung cấp một tên đăng nhập (username) và mật khẩu (password) để đăng nhập vào hệ thống thi trực tuyến của VietinBank. Thời gian bắt đầu làm bài và kết thúc được mặc định trên chương trình nên đảm bảo thời gian chính xác và thống nhất cho tất cả các thí sinh. Bộ đề thi cũng đã được nghiên cứu, chọn lọc nghiêm túc bởi các chuyên gia giàu kinh nghiệm trong đào tạo, tuyển dụng của VietinBank, giúp đánh giá tốt nhất năng lực của thí sinh theo từng nghiệp vụ.

Ban tổ chức đợt tuyển dụng cho biết: VietinBank đã tổ chức hình thức thi online này nhiều lần nhưng chỉ dùng cho kiểm tra nghiệp vụ của cán bộ trong hệ thống, việc tuyển dụng như thế này là lần đầu tiên. Nhận thấy việc thi trên hệ thống trực tuyến có nhiều ưu điểm, tiết kiệm thời gian cũng như công sức cho cả cán bộ coi thi lẫn chấm bài.

Tham dự đợt thi online, thí sinh Nguyễn Quốc Bảo cho biết: trước đây tôi chưa từng tham gia tuyển dụng bằng hình thức như thế này. Tôi cảm thấy việc thi bằng hình thức online với thời gian ngắn, đỡ được áp lực, sự căng thẳng cho thí sinh giúp họ làm bài tự tin và có thể sẽ có kết quả tốt hơn. Các câu hỏi trắc nghiệm mang tính thực tế, nhiều câu hỏi hơn thi viết nên đánh giá hiểu biết của thí sinh sẽ tốt và bao quát hơn.

Một ưu điểm nổi bật mà khi hỏi các bạn thí sinh tham dự thì hầu hết các bạn đều thấy thoải mái bởi kết quả sẽ trả về ngay cho thí sinh, các bạn đỡ áp lực chờ đợi căng thẳng. Hy vọng rằng hình thức thi sử dụng công nghệ hiện đại này sẽ giúp VietinBank chọn được đội ngũ cán bộ giỏi, tâm huyết, cùng phấn đấu cho sự phát triển lớn mạnh của VietinBank.
--------------------------------------------------
Tổng hợp một số đề thi tham khảo

  1. Đề thi tín dụng vào Vietinbank 31/7/2011
  2. Đề thi tín dụng ngân hàng Vietinbank
  3. Đề thi tín dụng Vietinbank 6/2011
  4. Đề thi kế toán 2009
  5. Đề tiếng anh 31/07/2011
  6. Đề thi tiếng anh 12/2010
  7. Đề thi nghiệp vụ thẻ 2009
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành:
Năm 2011: PV 24/4 thì 9/5 có KQ, 16/5 là ngày tuyển chính thức
Same công thức cho năm 2012 thì có thể là: PV 8-12-16/5 thì 23-27-31/5 có KQ
Đợi chờ là hạnh phúc.. hí hí :D
 
Mình vừa đi pv PMO ĐP về. Nói chung là pv rất nhanh gọn ko rườm rà vì quỹ thời gian hẹp. Tính trung bình mỗi người chỉ có 10p nhưng chắc tối thiểu mỗi người phải mất ít nhất 10p, như mấy bạn làm cùng mình có bạn 10p có bạn lại 20p lận. Cũng chưa thấy ai bị hỏi về lương.

Các câu hỏi thì xoay quanh kinh nghiệm làm việc, vì mình có kinh nghiệm làm điều phối dự án nên họ chủ yếu hỏi về các công việc mình đã làm, vai trò gì, làm như thế nào, có làm chi tiết không, ví dụ luôn. Sau đó có bốc thăm 1 câu hỏi và trả lời. Hình như không có câu hỏi Giới thiệu về bản thân đâu, vì họ vào đề luôn.

Các bạn cứ thư giãn, những bạn nào đã có kinh nghiệm thì cứ tập trung vào khả năng. Các bạn chưa có kinh nghiệm thì nên tham khảo thêm kiến thức về quản lý dự án, quy trình thực hiện dự án quốc tế.

Hy vọng các bạn còn lại sẽ pv tốt.
 
Mình bị hỏi về lương này. Đại khái là hỏi sao lại đưa ra mức lương như thế, rồi sau buổi pv này em có muốn tăng hay giảm mức lương đó ko.
Đến ca 2, ca 3 chiều nay thì nhanh lắm. Mấy bạn trước mình có bạn vào chưa đến 5' đã ra. Hình như bạn nào ko có kinh nghiệm về điều phối thì chỉ bị hỏi về công việc hiện tại, tại sao đang làm lại muốn đi... nên nhanh. Còn có kinh nghiệm thì bị hỏi nhiều và chi tiết hơn. Anw, pv xong rồi, giờ lại trường kỳ kháng chiến chờ kết quả thôi :D
 
Bạn nào vào 5 phút thì hơi bị ngắn quá, riêng qua mấy câu dạo đầu rồi bốc thăm câu hỏi xong là hết giờ rồi. Không biết ca sau thế nào, ca của mình thì bị quá giờ, mất 1 tiếng mới đc 4 bạn, còn sót lại 2 bạn sang ca sau luôn.

Sáng nay hình như còn mấy bạn ĐP và PMO pv nữa thì phải. Nếu có ai đi thì về chia sẻ kinh nghiệm nhé.
 
day la cac cau hoi minh suu tam duoc...cac ban nao chuan bi thi tuyen thi thao luan dap an nhe!

CÂU HỎI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM NHÂN VIÊN TÍN DỤNG
Kiến thức tổng quát về kinh tế – ngân hàng
Ứng viên chọn 01 phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các phương án trả lời dưới đây (A ; B ; C ; D) để điền vào Phiếu trả lời trắc nghiệm kèm theo.
Câu hỏi 1: Theo Luật các tổ chức tín dụng, tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá:
A/ 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng
B/ 15% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng
C/ 15% vốn pháp định của tổ chức tín dụng
D/ 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng
Câu hỏi 2: Theo Bộ Luật dân sự, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi:
A/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
B/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
C/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
D/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
Câu hỏi 3: Nghị định số 181/2004 ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai do cấp có thẩm quyền nào ban hành ?
A/ Chính phủ
B/ Thủ tướng Chính phủ
C/ Bộ Tài nguyên và Môi trường
D/ Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tư pháp – Bộ Xây dựng
Câu hỏi 4: Cổ tức là số tiền hàng năm công ty trả cho mỗi cổ phần được trích từ:
A/ Doanh thu công ty
B/ Các quỹ của công ty
C/ Vốn điều lệ của công ty
D/ Lợi nhuận của công ty
Câu hỏi 5: Theo Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng: “… Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba…”. Trong trường hợp vay vốn có bảo đảm bằng tài sản thì nhận định nào dưới đây là đúng ?
A/ Tổ chức tín dụng được quyền cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.
B/ Khách hàng bắt buộc phải thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay.
C/ Khách hàng được vay tín chấp.
D/ Cả A, B, C đều sai.
Câu hỏi 6: Hệ số thanh toán nhanh của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào các khoản mục sau trên bảng cân đối kế toán:
A/ vốn bằng tiền và tổng nợ phải trả
B/ vốn bằng tiền và nợ ngắn hạn
C/ các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tổng nợ phải trả
D/ tổng nợ phải thu và tổng nợ phải trả
Câu hỏi 7: Theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam , hạn mức phải khai báo với Hải quan cửa khẩu khi xuất nhập cảnh đối với ngoại tệ USD tiền mặt là:
A/ 4.000 USD trở lên B/ 5.000 USD trở lên
C/ 6.000 USD trở lên D/ 7.000 USD trở lên
Câu hỏi 8: Lãi suất tăng sẽ gây ra:
A/ tăng vay mượn và giảm tín dụng cho vay
B/ giảm vay mượn và tăng tín dụng cho vay
C/ tăng vay mượn và tăng tín dụng cho vay
D/ giảm vay mượn và giảm tín dụng cho vay
Câu hỏi 9: Vòng quay vốn lưu động của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là thương số giữa:
A/ doanh thu thuần và tổng tài sản lưu động bình quân
B/ doanh thu thuần và nợ ngắn hạn
C/ doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân
D/ doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân
Câu hỏi 10: Vấn đề nào sau đây là kém quan trọng nhất khi cho vay ?
A/ Mục đích của khoản vay B/ Có tài sản bảo đảm
C/ Phương thức trả nợ D/ Số tiền vay
Câu hỏi 11: Ngân hàng áp dụng lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ghi trong hợp đồng tín dụng. Cặp lãi suất cho vay trong hạn và lãi suất nợ quá hạn nào dưới đây là đúng ?
A/ lãi suất cho vay trong hạn là 0,9%/tháng – lãi suất nợ quá hạn là 1,40%/tháng
B/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,0%/tháng – lãi suất nợ quá hạn là 1,30%/tháng
C/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng – lãi suất nợ quá hạn là 1,80%/tháng
D/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng – lãi suất nợ quá hạn là 1,60%/tháng
Câu hỏi 12: Thư tín dụng (L/C) mở theo yêu cầu một khách hàng của Ngân hàng, khách hàng đó là:
A/ Người xuất khẩu B/ Người thụ hưởng
C/ Người nhập khẩu D/ Người ký phát
Câu hỏi 13: Ngày 30/06/2005 , Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau:
- Khách hàng X vay 100 triệu, hạn trả 30/09/2005 .
- Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả 30/06/2007 .
- Khách hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006 .
Theo Quy chế cho vay hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam , nhận định nào dưới đây là sai ?
A/ khách hàng X vay ngắn hạn. B/ khách hàng Z vay ngắn hạn.
C/ khách hàng Y vay trung hạn. D/ khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn.
Câu hỏi 14: Chính sách tín dụng của Sacombank có quy định: “…Việc phân tích và quyết định cấp tín dụng, trước hết phải được dựa trên cơ sở khả năng quản lý, thị trường tiêu thụ sản phẩm, hoạt động kinh doanh, khả năng phát triển trong tương lai, tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng, sau đó mới dựa vào tài sản bảo đảm của khách hàng”. Nhận định nào dưới đây là sai ?
A/ Ngân hàng quan tâm đến hiệu quả kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng để quyết định cấp tín dụng.
B/ Để hạn chế rủi ro, tài sản bảo đảm của khách hàng là điều kiện tiên quyết để quyết định cấp tín dụng.
C/ Tài sản bảo đảm của khách hàng chỉ là điều kiện đủ chứ chưa phải là điều kiện cần để quyết định cấp tín dụng.
D/ A và C đúng
Câu hỏi 15: Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng:
A/ luôn luôn có dư có.
B/ có dư có ; có thể có dư nợ tại một thời điểm nào đó nếu được ngân hàng cho phép thấu chi.
C/ luôn luôn có dư nợ.
D/ vừa dư Có, vừa dư Nợ.
Câu hỏi 16: Mối quan hệ pháp lý giữa một ngân hàng và một khách hàng với khoản thấu chi, tương ứng là:
A/ Chủ nợ ; Con nợ B/ Người ký gửi ; Người nhận giữ
C/ Con nợ ; Chủ nợ D/ Người nhận giữ ; Người ký gửi
Câu hỏi 17: Các điều kiện bảo đảm an toàn của món vay ngân hàng nào có thể thay đổi giá trị hàng ngày ?
A/ một sự bảo lãnh
B/ giá trị quyền sử dụng đất
C/ cổ phiếu
D/ nhà ở
Câu hỏi 18: Khi mở thư tín dụng (L/C) cho khách hàng nhập khẩu, Ngân hàng mở L/C đã:
A/ cam kết sẽ trả tiền cho người xuất khẩu theo những điều kiện phù hợp.
B/ bảo lãnh cho người xuất khẩu.
C/ cam kết thanh toán vô điều kiện cho người xuất khẩu.
D/ cả A, B, C đều sai
Câu hỏi 19: Một khách hàng dùng 1 thẻ đưa vào máy. Sau khi nhập số nhận dạng cá nhân của mình, anh ta rút ra một khoản tiền bằng cách ghi nợ vào tài khoản cá nhân. Đó là loại thẻ nào ?
A/ thẻ tín dụng quốc tế
B/ thẻ tín dụng nội địa
C/ thẻ ATM
D/ cả A, B, C đều đúng
Câu hỏi 20: Khi áp dụng phương thức thanh toán thư tín dụng (L/C), bên xuất khẩu đã giao hàng hóa không đúng với hợp đồng, Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu phải:
A/ từ chối trả tiền.
B/ trả tiền cho bên xuất khẩu do chứng từ phù hợp với các điều kiện, điều khoản của L/C.
C/ trả tiền nhưng giữ lại một phần để thanh toán sau.
D/ hủy hợp đồng do người nhập khẩu yêu cầu.

---------- Post added 17-05-2012 at 09:30 AM ----------

đáp án của mình là: 1a,2c,3a,4d,5b,6b,7d,8d,9d,10c,11c,12c,13d,14d,15b,16a,17c,18a,19d,20b.
 
day la cac cau hoi minh suu tam duoc...cac ban nao chuan bi thi tuyen thi thao luan dap an nhe!

CÂU HỎI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM NHÂN VIÊN TÍN DỤNG
Kiến thức tổng quát về kinh tế – ngân hàng
Ứng viên chọn 01 phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các phương án trả lời dưới đây (A ; B ; C ; D) để điền vào Phiếu trả lời trắc nghiệm kèm theo.
Câu hỏi 1: Theo Luật các tổ chức tín dụng, tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá:
A/ 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng
B/ 15% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng
C/ 15% vốn pháp định của tổ chức tín dụng
D/ 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng
Câu hỏi 2: Theo Bộ Luật dân sự, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi:
A/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
B/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
C/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
D/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
Câu hỏi 3: Nghị định số 181/2004 ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai do cấp có thẩm quyền nào ban hành ?
A/ Chính phủ
B/ Thủ tướng Chính phủ
C/ Bộ Tài nguyên và Môi trường
D/ Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tư pháp – Bộ Xây dựng
Câu hỏi 4: Cổ tức là số tiền hàng năm công ty trả cho mỗi cổ phần được trích từ:
A/ Doanh thu công ty
B/ Các quỹ của công ty
C/ Vốn điều lệ của công ty
D/ Lợi nhuận của công ty
Câu hỏi 5: Theo Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng: “… Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba…”. Trong trường hợp vay vốn có bảo đảm bằng tài sản thì nhận định nào dưới đây là đúng ?
A/ Tổ chức tín dụng được quyền cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.
B/ Khách hàng bắt buộc phải thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay.
C/ Khách hàng được vay tín chấp.
D/ Cả A, B, C đều sai.
Câu hỏi 6: Hệ số thanh toán nhanh của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào các khoản mục sau trên bảng cân đối kế toán:
A/ vốn bằng tiền và tổng nợ phải trả
B/ vốn bằng tiền và nợ ngắn hạn
C/ các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tổng nợ phải trả
D/ tổng nợ phải thu và tổng nợ phải trả
Câu hỏi 7: Theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam , hạn mức phải khai báo với Hải quan cửa khẩu khi xuất nhập cảnh đối với ngoại tệ USD tiền mặt là:
A/ 4.000 USD trở lên B/ 5.000 USD trở lên
C/ 6.000 USD trở lên D/ 7.000 USD trở lên
Câu hỏi 8: Lãi suất tăng sẽ gây ra:
A/ tăng vay mượn và giảm tín dụng cho vay
B/ giảm vay mượn và tăng tín dụng cho vay
C/ tăng vay mượn và tăng tín dụng cho vay
D/ giảm vay mượn và giảm tín dụng cho vay
Câu hỏi 9: Vòng quay vốn lưu động của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là thương số giữa:
A/ doanh thu thuần và tổng tài sản lưu động bình quân
B/ doanh thu thuần và nợ ngắn hạn
C/ doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân
D/ doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân
Câu hỏi 10: Vấn đề nào sau đây là kém quan trọng nhất khi cho vay ?
A/ Mục đích của khoản vay B/ Có tài sản bảo đảm
C/ Phương thức trả nợ D/ Số tiền vay
Câu hỏi 11: Ngân hàng áp dụng lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ghi trong hợp đồng tín dụng. Cặp lãi suất cho vay trong hạn và lãi suất nợ quá hạn nào dưới đây là đúng ?
A/ lãi suất cho vay trong hạn là 0,9%/tháng – lãi suất nợ quá hạn là 1,40%/tháng
B/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,0%/tháng – lãi suất nợ quá hạn là 1,30%/tháng
C/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng – lãi suất nợ quá hạn là 1,80%/tháng
D/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng – lãi suất nợ quá hạn là 1,60%/tháng
Câu hỏi 12: Thư tín dụng (L/C) mở theo yêu cầu một khách hàng của Ngân hàng, khách hàng đó là:
A/ Người xuất khẩu B/ Người thụ hưởng
C/ Người nhập khẩu D/ Người ký phát
Câu hỏi 13: Ngày 30/06/2005 , Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau:
- Khách hàng X vay 100 triệu, hạn trả 30/09/2005 .
- Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả 30/06/2007 .
- Khách hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006 .
Theo Quy chế cho vay hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam , nhận định nào dưới đây là sai ?
A/ khách hàng X vay ngắn hạn. B/ khách hàng Z vay ngắn hạn.
C/ khách hàng Y vay trung hạn. D/ khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn.
Câu hỏi 14: Chính sách tín dụng của Sacombank có quy định: “…Việc phân tích và quyết định cấp tín dụng, trước hết phải được dựa trên cơ sở khả năng quản lý, thị trường tiêu thụ sản phẩm, hoạt động kinh doanh, khả năng phát triển trong tương lai, tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng, sau đó mới dựa vào tài sản bảo đảm của khách hàng”. Nhận định nào dưới đây là sai ?
A/ Ngân hàng quan tâm đến hiệu quả kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng để quyết định cấp tín dụng.
B/ Để hạn chế rủi ro, tài sản bảo đảm của khách hàng là điều kiện tiên quyết để quyết định cấp tín dụng.
C/ Tài sản bảo đảm của khách hàng chỉ là điều kiện đủ chứ chưa phải là điều kiện cần để quyết định cấp tín dụng.
D/ A và C đúng
Câu hỏi 15: Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng:
A/ luôn luôn có dư có.
B/ có dư có ; có thể có dư nợ tại một thời điểm nào đó nếu được ngân hàng cho phép thấu chi.
C/ luôn luôn có dư nợ.
D/ vừa dư Có, vừa dư Nợ.
Câu hỏi 16: Mối quan hệ pháp lý giữa một ngân hàng và một khách hàng với khoản thấu chi, tương ứng là:
A/ Chủ nợ ; Con nợ B/ Người ký gửi ; Người nhận giữ
C/ Con nợ ; Chủ nợ D/ Người nhận giữ ; Người ký gửi
Câu hỏi 17: Các điều kiện bảo đảm an toàn của món vay ngân hàng nào có thể thay đổi giá trị hàng ngày ?
A/ một sự bảo lãnh
B/ giá trị quyền sử dụng đất
C/ cổ phiếu
D/ nhà ở
Câu hỏi 18: Khi mở thư tín dụng (L/C) cho khách hàng nhập khẩu, Ngân hàng mở L/C đã:
A/ cam kết sẽ trả tiền cho người xuất khẩu theo những điều kiện phù hợp.
B/ bảo lãnh cho người xuất khẩu.
C/ cam kết thanh toán vô điều kiện cho người xuất khẩu.
D/ cả A, B, C đều sai
Câu hỏi 19: Một khách hàng dùng 1 thẻ đưa vào máy. Sau khi nhập số nhận dạng cá nhân của mình, anh ta rút ra một khoản tiền bằng cách ghi nợ vào tài khoản cá nhân. Đó là loại thẻ nào ?
A/ thẻ tín dụng quốc tế
B/ thẻ tín dụng nội địa
C/ thẻ ATM
D/ cả A, B, C đều đúng
Câu hỏi 20: Khi áp dụng phương thức thanh toán thư tín dụng (L/C), bên xuất khẩu đã giao hàng hóa không đúng với hợp đồng, Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu phải:
A/ từ chối trả tiền.
B/ trả tiền cho bên xuất khẩu do chứng từ phù hợp với các điều kiện, điều khoản của L/C.
C/ trả tiền nhưng giữ lại một phần để thanh toán sau.
D/ hủy hợp đồng do người nhập khẩu yêu cầu.

---------- Post added 17-05-2012 at 09:30 AM ----------

đáp án của mình là: 1a,2c,3a,4d,5b,6b,7d,8d,9d,10c,11c,12c,13d,14d,15b,16a,17c,18a,19d,20b.
Tks b đã chia sẻ, tiếp tục phát huy nhé :)
 
có lịch thi trong HCM rồi. Có bạn nào thi cùng ca với mình ko? Nhân viên tín dụng, ca 2 (10h - 11h55)ngày 20/5 tại Vietinbank HCM Hàm Nghi!
 

Tin tuyển dụng mới nhất

Thống kê MXH

Tổng số chủ đề
34,585
Số bình luận
528,084
Tổng số thành viên
351,987
Thành viên mới nhất
kyzsccll22
Back
Bên trên