Hỏi về các loại nợ

trongduc219

Verified Banker
Mình là mem mới, đang tìm hiểu về kế toán ngân hàng, chưa hiểu lắm về các hạng phân loại nợ. Thấy danh mục tài khoản kế toán có các mục như nợ đủ tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ có khả năng mất vốn. Mình hỏi là các loại nợ như thế nào thì được xếp vào nợ như thế
cảm ơn
 
Đọc lại quy định 493/2003/NHNN và quyết định 18/2007/qđ-nhnn về việc phân loại nợ và trích lập dự phòng
 
Nợ đủ tiêu chuan là nợ dưới 30 ngày.
Nợ cần chú ý là nợ trên 30 ngày tới 90 ngày.
Nợ dưới tiêu chuẩn là nợ trên 90 ngày dưới 180 ngày
Nợ có khả năng mất vốn là nợ trên 180 ngày
 
Nợ đủ tiêu chuan là nợ dưới 30 ngày.
Nợ cần chú ý là nợ trên 30 ngày tới 90 ngày.
Nợ dưới tiêu chuẩn là nợ trên 90 ngày dưới 180 ngày
Nợ có khả năng mất vốn là nợ trên 180 ngày

Cái gì đây bạn :-? Sao trông nó lạ thế.
Bạn nên tham khảo quyết định 493 của NHNN về phân loại nợ nhé.
 
Quy tắc phân loại nợ ở Việt Nam là căn cứ vào yếu tố thời gian
Chi tiết các loại nợ thì tham khảo quyết định 493, rất rõ ràng đó
 
update theo QĐ 18/2007/QĐ-NHNN:
nợ đủ tiêu chuẩn: Nợ quá hạn <10 ngày
nợ nghi ngờ: 10 ngày < Nợ quá hạn < 90 ngày
nợ dưới tiêu chuẩn: 90 ngày < Nợ quá hạn < 180 ngày
nợ có khả năng 1 phần mất vốn,lãi: 180 ngày < Nợ quá hạn < 360 ngày
nợ có khả năng mất hoàn toàn mất vốn lãi: Nợ quá hạn > 360 ngày
cuối tuần vui vẻ!:-bd
 
Nếu đã mất công tìm hiểu về NH thì nên đọc những Luật, thông tư, nghị định cơ bản về các TCTD đi bạn à. Đọc, biết, hiểu rỗi hẵng hỏi những j còn vướng mắc.
 
Bạn tham khảo quyết định 493 về phân loại nợ của NH và các văn bản bổ sung sửa đổi trong trường hợp TCTD thực hiện phân loại nợ theo tuổi nợ (Thời gian quá hạn, cơ cấu) hoặc là tham khảo về văn bản phân loại nợ đối với các TCTD mà thực hiện phân loại nợ theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của chính TCTD đó. Thân^^
 
Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2, Điều này.

Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
- Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

Trích QĐ 493.
 
Back
Bên trên