Đề thi tuyển tín dụng 2010

  • Bắt đầu Bắt đầu datvba
  • Ngày bắt đầu Ngày bắt đầu

datvba

Thành viên mới
Trong tháng 9 năm 200x, công ty gốm sứ hải dương gửi đến NHTM kế hoạch vay vốn quý 4. Sau khi xem xét kế hoạch sxkd quý 4 của công ty với các số liệu sau:
- Tổng chi phí để thực hiện kế hoạch kinh doanh quý 4 là 37.638 triệu đồng
Trong đó:
+ Chi phí NVL: 26.516,8 triệu đồng
+ Tiền lương CBCNV : 6.168 triệu đồng
+ Khấu hao tài sản cố định: 2.546 triệu đồng
+ Lợi nhuận địnhmức:1.506 triệu đồng
+ Các chi phí SXKD khác" 901,2 triệu đồng
- Doanh số trả nợ kế hoạch quý 4 là 21.520,8 triệu đồng
Sau khi cân đối nhu cầu vay vốn của tất cả khách hàng với khả năng nguồn vốn của mình, NH đã quyết định đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay của DN và xác định HMTD bằng 0,1% tông nguồn vốn của NH
Từ ngày 1/10 đến ngày 26/12 trên tài khoản HM của DN có
- Phát sinh nợ: 20.715,6 triệu đồng
- Phát sinh có : 21.598,8 triệu đồng
Trong 5 ngày cuối quý, doanh nghiệp có phát sinh 1 số nghiệp vụ kinh tế như sau:
- Ngày 27/12: Vay để trả tiền mua men và bột màu: 854 triệu đồng, vay để thanh toán tiền mua thiết bị : 187 triệu đồng
- Ngày 28/12 Vay chi thưởng quý 3 cho CBCNV 405 triệu đồng, vay thanh toán tiền điện sxkd: 42 triệu đồng
- Ngày 29/12 Thu tiền bán hàng 870 triệu đồng, vay thanh toán tiền chi quảng cáo 18 triệu đồng
- Ngày 30/12 Vay thanh toán tiền mua ô tô chở hàng 500 triệu đồng, vay mua xi măng phục vụ xdcb 150 triệu đồng
- Ngày 31/12 Thu tiền nhận gia công lô hàng cho công ty Y 525 triệu đồng, vay thanh toán tiền công xếp dỡ hàng 5 triệu đồng, vay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 450 triệu đồng.
Yêu cầu:
1/Xác định hmtd quý 4/2010
2/ Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 6 ngày cuối tháng 10
3/ Xác định VLĐ tự có của các nguồn khác doanh nghiệp sử dụng và kinhdoanh trong quý 4
Biết rằng:
- Dư nợ tài khoản cho vay theo hạn mức cuối ngày 30/09/200x 5.916 triệu đồng
- Vòng quay vốn tín dụng KH quý 4 bằng vòng quay vốn lưu động
Trong kế hoạch cân đối vốn kinhdoanh quý 4 của NH, nguồn vốn huy độn là 5.040 tỷ đồng, trong đó vốn huy động có kỳ hạn trên 24 tháng là 1.440 tỷ và các chỉ tiêu sử dụng vốn gồm có:
+ Dự trữ bắt buộc và dự trự đảm bảo khả năng thanh toán
+ Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng 5.412 tỷ
+ Nghiệp vụ kinh doanh khác 276 tỷ
- Tỷ lệ dự trự bắt buộc là 3%, dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán là 7%
- Xí nghiệp không phát sinh nợ quá hạn và dự nợ cuối quý 4 là lành mạnh

Chung tay giải nào các bạn :)
 
Bài này là thi vào agribank đó bạn, bài này mình ko hiểu các số liệu giả thuyết cho nên thua luôn
 
Mọi người xem và góp ý hộ e đã giải đúng chưa với nhé:)

Trong tháng 9 năm 200x, công ty gốm sứ hải dương gửi đến NHTM kế hoạch vay vốn quý 4. Sau khi xem xét kế hoạch sxkd quý 4 của công ty với các số liệu sau:
- Tổng chi phí để thực hiện kế hoạch kinh doanh quý 4 là 37.638 triệu đồng
Trong đó:
+ Chi phí NVL: 26.516,8 triệu đồng
+ Tiền lương CBCNV : 6.168 triệu đồng ( nếu DN ko trích từ quỹ lương thì đc NH cho vay, còn nếu DN trích từ quỹ lương để trả thì ko cho vay – giả sử trong TH này là ko trích từ quỹ lương)
+ Khấu hao tài sản cố định: 2.546 triệu đồng ( ko cho vay)
+ Lợi nhuận định mức:1.506 triệu đồng (ko cho vay)
+ Các chi phí SXKD khác" 901,2 triệu đồng
- Doanh số trả nợ kế hoạch quý 4 là 21.520,8 triệu đồng( tính vòng quay VTD)

Sau khi cân đối nhu cầu vay vốn của tất cả khách hàng với khả năng nguồn vốn của mình, NH đã quyết định đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay của DN và xác định HMTD bằng 0,1% tông nguồn vốn của NH
Từ ngày 1/10 đến ngày 26/12 trên tài khoản HM của DN có
- Phát sinh nợ: 20.715,6 triệu đồng
- Phát sinh có : 21.598,8 triệu đồng

Trong 5 ngày cuối quý, doanh nghiệp có phát sinh 1 số nghiệp vụ kinh tế như sau:
- Ngày 27/12: Vay để trả tiền mua men và bột màu: 854 triệu đồng, vay để thanh toán tiền mua thiết bị : 187 triệu đồng ( cho vay tất = 1041 trđ)
- Ngày 28/12 Vay chi thưởng quý 3 cho CBCNV 405 triệu đồng( ko cho vay vì có quỹ khen thưởng phúc lợi), vay thanh toán tiền điện sxkd: 42 triệu đồng ( CV = 42 trđ)
- Ngày 29/12 Thu tiền bán hàng 870 triệu đồng, vay thanh toán tiền chi quảng cáo 18 triệu đồng (HM còn lại = 6780 – 1041-42 + 870 = 6567) CV = 18 trđ
- Ngày 30/12 Vay thanh toán tiền mua ô tô chở hàng 500 triệu đồng, vay mua xi măng phục vụ xdcb 150 triệu đồng( ko cho vay )
- Ngày 31/12 Thu tiền nhận gia công lô hàng cho công ty Y 525 triệu đồng, vay thanh toán tiền công xếp dỡ hàng 5 triệu đồng, vay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 450 triệu đồng.( ko cho vay) HMCL = 6567-18 + 525 = 7074, cv = 5 trđ
Yêu cầu:
1/Xác định hmtd quý 4/2010
2/ Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 6 ngày cuối tháng 12
3/ Xác định VLĐ tự có của các nguồn khác doanh nghiệp sử dụng và kinhdoanh trong quý 4
Biết rằng:
- Dư nợ tài khoản cho vay theo hạn mức cuối ngày 30/09/200x 5.916 triệu đồng ( cái này ko biết dùng để làm gì nữa, có lẽ dùng để ktra xem cho vay đối với 1 t/c, cn ko vượt quá 15% VTC của NH)
- Vòng quay vốn tín dụng KH quý 4 bằng vòng quay vốn lưu động


Trong kế hoạch cân đối vốn kinh doanh quý 4 của NH, nguồn vốn huy động là 5.040 tỷ đồng, trong đó vốn huy động có kỳ hạn trên 24 tháng là 1.440 tỷ và các chỉ tiêu sử dụng vốn gồm có:
+ Dự trữ bắt buộc và dự trự đảm bảo khả năng thanh toán
+ Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng 5.412 tỷ
+ Nghiệp vụ kinh doanh khác 276 tỷ
- Tỷ lệ dự trự bắt buộc là 3%, dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán là 7%
- Xí nghiệp không phát sinh nợ quá hạn và dự nợ cuối quý 4 là lành mạnh
Giải
1.Tổng nguồn vốn của NH = vốn huy động + vốn vay + vốn tự có + vốn khác
- Tỉ lệ DTBB = 3600*3% = 108 tỷ đ = 108000 trđ
- Dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán = 1440*7% = 100,8 tỷ đ = 100800 trđ( theo quy định cũ tính cho TG có kì hạn >24 tháng)
- Tổng nguồn vốn của NH = DTBB + DTĐBKNTT+ vốn dùng cho NV KD TD + Vốn dùng cho KD khác = 108+100,8+5412+276 =5896,8 tỷ đ = 5896800 trđ
- HMTD = 0,1% * 5896,8 = 5,8968 tỷ đ = 5896,8 trđ


2 . Đến ngày 26/12:
HM còn lại = 5896,8 + 21.598,8 - 20.715,6 = 6780 trđ

- Ngày 27/12: Vay để trả tiền mua men và bột màu: 854 triệu đồng, vay để thanh toán tiền mua thiết bị : 187 triệu đồng ( cho vay tất = 1041 trđ)
- Ngày 28/12 Vay chi thưởng quý 3 cho CBCNV 405 triệu đồng( ko cho vay vì có quỹ khen thưởng phúc lợi), vay thanh toán tiền điện sxkd: 42 triệu đồng ( CV = 42 trđ)
- Ngày 29/12 Thu tiền bán hàng 870 triệu đồng, vay thanh toán tiền chi quảng cáo 18 triệu đồng (HM còn lại = 6780 – 1041-42 + 870 = 6567) CV = 18 trđ
- Ngày 30/12 Vay thanh toán tiền mua ô tô chở hàng 500 triệu đồng, vay mua xi măng phục vụ xdcb 150 triệu đồng( ko cho vay vì đã đây thuộc vay dài hạn )
- Ngày 31/12 Thu tiền nhận gia công lô hàng cho công ty Y 525 triệu đồng, vay thanh toán tiền công xếp dỡ hàng 5 triệu đồng, vay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 450 triệu đồng.( ko cho vay) HMCL = 6567-18 + 525 = 7074, cv = 5 trđ
HMCL = 7074 – 5 = 7069 trđ

3. Vòng quay VTD = Doanh số trả nợ kì KH/ Dư nợ thực tế kì KH bq( HMTD) = 21520,8/ 5896,8= 3,65 = Vòng quay VLĐ
Nhu cầu vay của DN = Nhu cầu vốn cho SXKD bq kì KH – VLĐ tự có và như tự có – vốn tự huy động khác(0)
Nhu cầu vốn cho SXKD bq kì KH = Tổng CF SXKD kì KH/ vòng quay VLĐ quý 4 = ( 26516,8 +6168+ 901,2)/ 3,65 = 9201,64 trđ
Mà theo đề bài NH đáp ứng được đầy đủ nhu cầu vay của DN nên
Nhu cầu vay của DN = HMTD = 5896,8 trđ
-> VLĐ tự có của DN = Nhu cầu vốn cho SXKD bq kì KH - Nhu cầu vay của DN = 9201,64 – 5896,8 = 3304,84 trđ
 
2 . Đến ngày 26/12:
HM còn lại = 5896,8 + 21.598,8 - 20.715,6 = 6780 trđ

- Ngày 27/12: Vay để trả tiền mua men và bột màu: 854 triệu đồng, vay để thanh toán tiền mua thiết bị : 187 triệu đồng ( cho vay tất = 1041 trđ)
- Ngày 28/12 Vay chi thưởng quý 3 cho CBCNV 405 triệu đồng( ko cho vay vì có quỹ khen thưởng phúc lợi), vay thanh toán tiền điện sxkd: 42 triệu đồng ( CV = 42 trđ)
- Ngày 29/12 Thu tiền bán hàng 870 triệu đồng, vay thanh toán tiền chi quảng cáo 18 triệu đồng (HM còn lại = 6780 – 1041-42 + 870 = 6567) CV = 18 trđ
- Ngày 30/12 Vay thanh toán tiền mua ô tô chở hàng 500 triệu đồng, vay mua xi măng phục vụ xdcb 150 triệu đồng( ko cho vay vì đã đây thuộc vay dài hạn )
- Ngày 31/12 Thu tiền nhận gia công lô hàng cho công ty Y 525 triệu đồng, vay thanh toán tiền công xếp dỡ hàng 5 triệu đồng, vay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 450 triệu đồng.( ko cho vay) HMCL = 6567-18 + 525 = 7074, cv = 5 trđ
HMCL = 7074 – 5 = 7069 trđ

Phần 1 và Phần 3mình cũng đồng ý với cách giải của Ella_Eva
Phần 2 theo ý của mình là xác định dư nợ, ko phải xác định hạn mức (vì hạn mức đã tính toán cho cả kì rồi)
Nếu nghiệp vụ nào phát sinh quá hạn mức 5896.8tr thì sẽ từ chối không cho vay.

Dư nợ đầu quý: 5916
Dư nợ 26/12: 5916 - 21.598,8 + 20.715,6 = 5032.8tr
Ngày 27/12: Chỉ giải quyết Vay để trả tiền mua men và bột màu: 854 triệu đồng, món vay còn lại quá hạn mức, ko giải quyết
Dư nợ: 5032.8 + 854 = 5886.8 tr
Ngày 28/12 Quá hạn mức, không giải quyết
Ngày 29/12 Thu tiền bán hàng 870 triệu đồng, vay thanh toán tiền chi quảng cáo 18 triệu đồng
Dư nợ: 5886.8 - 870 +18 = 5034.8tr
Ngày 30/12: Không cho vay vì đây là vay vốn dài hạn
Ngày 31/12: Thu tiền nhận gia công lô hàng cho công ty Y 525 triệu đồng, vay thanh toán tiền công xếp dỡ hàng 5 triệu đồng, vay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 450 triệu đồng.( ko cho vay)
Dư nợ: 5034.8 - 525 + 5 = 4514.8tr
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành:
Bài này mình làm như sau:

Phần 1:

Vốn huy động dưới 24 tháng = 5040 - 1440 = 3600 tỷ
dự trữ bắt buộc = 3600 x 3% = 108 tỷ
dự trữ thanh toán = 5040 x 7% = 352,8 tỷ
Tổng nguồn sử dụng vốn = DTBB + DTTT + nghiệp vụ kinh doanh tín dụng + nghiệp vụ KD khác = 108 + 352,8 + 5412 + 276 = 6148,8 tỷ

Do ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng nên HMTD = 6148,8 tỷ x 0,1 % = 6148,8 triệu đồng

Phần 2:

Dư nợ cho vay cuối tháng 9 là 5916 trd
Từ 1/10 - 26/12
nợ 20715,6 có 21598,8
=> dư nợ trên tài khoản còn lại là = 5916 + 20715,6 - 21598,8 = 5032,8trd

27/12 cho vay 854
không cho vay 187
=> dư nợ = 5032,8 + 854 = 5886,8

28/12:

Không cho vay 405
cho vay 42

29/12:

Thu 870
cho vay 18

30/12:

không cho vay cả 2 khoản

31/12

thu 525
cho vay 5
cho vay 450

Dư nợ cuối cùng là 5006,8 trd

Phần 3:

HMTD = nhu cầu VLD - VTC

Nhu cầu VLD = Tổng chi phí / vòng quay VLD

Vòng quay VLD = vòng quang VTD = Doanh số trả nợ kế hoạch/ HMTD = 21520,8/6148,8 = 3,5 vòng

=>nhu cầu VLD = Chi phí NVL + tiền lương + chi phí khác / vòng quang VLD = 9596 trd

=> VTC = Nhu cầu VLD - HMTD = 9596 - 6148,8 = 3447,2 trd
 
hehe!
Xác định DTBB hồi xưa hay làm là chỉ lấy tiền huy động <12 và từ 12 tháng đến 24 tháng( với tỷ lệ khác nhau). Cái đề này trong phần bài tập tín dụng HVNH thì lấy 3% cho cả 2.
Dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán tính dựa trên tổng tiền huy động
=>> Phần 1 bạn tuanhung1202 làm đúng rồi!
Phần 2 thì theo mình tuanhung1202 cũng đúng rồi
Đến phần 3 thì mình có thắc mắc thế này:
HMTD = nhu cầu VLD - VTC

Nhu cầu VLD = Tổng chi phí / vòng quay VLD

Vòng quay VLD = vòng quang VTD = Doanh số trả nợ kế hoạch/ HMTD = 21520,8/6148,8 = 3,5 vòng (tuanhung1202 làm)
Vòng quay VTD = Doanh số trả nợ kì KH/ Dư nợ thực tế kì KH bq( HMTD) = 21520,8/ 5896,8= 3,65 = Vòng quay VLĐ ( Ella_Eva làm )
Nhìn chung 2 bạn làm theo đúng chuẩn cách giải của HVNH rồi, ban đầu mình cũng làm y hệt cách tính 2 bạn là đều lấy DS trả nợ chia cho HMTD. Nhưng sau đó mình nghi ngờ lên google tìm thì thấy có người post:
Dư nợ thực tế kì KH bq= ( dư nợ đầu kỳ + dư nợ cuối kỳ) /2
Chứ không theo HMTD đâu. Lúc đấy mình nghĩ HMTD tính dựa trên Nhu cầu vốn lưu động bình quân trong ký kế hoạch, như vậy nhu cầu của DN là thế nhưng thực tế họ có vay đủ, vay đúng sao cho bình quân dư nợ thực tế đúng bằng HMTD hay không? chắc chắn là không rồi!
Thế nên theo mình cách tính kia cũng đúng đấy chứ!
Lúc đấy chúng ta sẽ sử dụng đến 2 dữ kiện: 1- Dư nợ ngày 30/9 và 2- Chính là dư nợ tại ngày 31/12 mà các bạn đang tìm kiếm đấy)
Xin ý kiến phản bác của mọi người nhé, đang ôn thi vào BIDV mà cứ u` à thế nay lo lắm =))
 
Các bạn cho mình hỏi, mình vẫn rất lăn tăn chỗ này

Ví dụ HMTD ngân hàng cấp cho doanh nghiệp là 3 tỷ, số dư nợ trên tài khoản của doanh nghiệp là 2 tỷ 7, doanh nghiệp xin vay 400 tr, vậy ngân hàng sẽ cho vay 300tr hay là sẽ không cho vay khoản 400tr này.

Mong nhận được hồi âm của các bạn
 
@fucasoul

ĐỒng ý với quan điểm của bạn, hạn mức cấp cho tôi 3 tỷ, nhưng tôi chỉ vay có 2 tỷ thôi, làm sao lại bị bổ đầu như vậy?
 
Back
Bên trên