Điều kiện BTT.
1. Điều kiện để NH được hoạt động dịch vụ BTT.
a. Có nhu cầu hoạt động BTT.
b. Tỷ lệ nợ quá hạn tổng dư nợ cho vay tại thời điểm cuối tháng của 3 tháng gần nhất dưới 5%, không vi phạm quy định về an toàn hoạt động ngân hàng.
c. Không thuộc đối tượng đang bị xem xét, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc đã bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng nhưng đã khắc phục được hành vi vi phạm.
d. Đối với hoạt động thanh toán XNK thì TCTD phải được phép hoạt động ngoại hối.
2. Điều kiện để các khoản phải thu được BTT.
Các khoản phải thu phát sinh từ hợp đồng mua bán hàng hóa hợp
pháp. Hợp đồng mua bán hàng hóa đó phải có quy định được chuyển nhượng khoản phải thu.
Thời hạn thanh toán còn lại của các khoản phải thu dưới 180 ngày.
(*) Các khoản không được BTT:
• P/s từ các hợp đồng mua bán bị pháp luật cấm.
• P/S từ các giao dịch, thỏa thuận bất hợp pháp.
• P/S từ các giao dịch, thỏa thuận đang có tranh chấp.
• P/S từ các hợp hợp đồng mua bán dưới hình thức ký gửi.
• P/S từ các hợp đồng mua, bán hàng hóa có thời hạn thanh toán còn lại dài hơn 180 ngày.
• Các khoản phải thu đã được gán nợ hoặc cầm cố, thế chấp.
• Các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng mua, bán hàng.
3. Quy định về an toàn vốn trong hoạt động BTT.
- Hoạt động phải đảm bảo đúng quy định của Luật TCTD.
- Tổng số dư BTT cho 1 khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của đơn vị BTT.
- Số dư các khoản phải thu mà đơn vị BTT NK bảo lãnh thanh toán cho 1 bên NK phải nằm trong giới hạn tổng số dư bảo lãnh của TCTD cho 1 khách hàng.
- TH nhu cầu BTT của khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của đơn vị BTT . Thì được thực hiện đồng BTT theo quy định của NHNN.
- Tổng số dư BTT không được vượt quá vốn tự có của đơn vị BTT.
4. Lãi và phí trong hoạt động BTT.
Lãi và phí trong hợp đồng BTT do các bên thỏa thuận tại hợp đồng BTT.
Lãi hoạt động BTT.
Số tiền ứng trước = Tỷ lệ ứng trước X Giá trị phải thu
Tiền lãi ứng trước = Số tền ứng trước X Số ngày ứng trước X Lãi suất.
Lãi quá = Số tền ứng trước X Số ngày quá hạn X Lãi suất quáhạn.
Số ngày
ứng truớc = Thời hạn thanh toán còn lại + 30 ngày
Phí Bao thanh toán.
• Bao thanh toán trong nước.
Phí bao thanh toán = Giá trị phải thu X Mức phí bao thanh toán
• Bao thanh toán XNK.
Phí BTT XNK = ( Mức phí của EF + Mức phí
của IF ) X Giá trị các khoản phải thu được BTT
IV. Nghiệp vụ BTT factoring & một số hình thức khác.
1. So sánh nghiệp vụ BTT factoring với forfaiting.
a. Giống nhau:
Đều là nghiệp vụ cấp tín dụng dưới hình thức mua bán những khoản thanh toán chưa tới hạn.
b. Khác nhau:
Hai nghiêp vụ khác nhau chủ yếu ở thời hạn tín dụng va khả năng bao thầu tín dụng.
Factoring Forfaiting
Thường là tín dụng ngắn hạn.
Không miễn truy đòi.
Khả năng bao thầu tín dụng thấp.
Tỷ lệ chiết khấu cao hơn.
Quy mô tài trợ từ 80% - 90% giá trị ứng trước.
Mức độ tín nhiệm : nhà factor tự đánh giá mức độ tín nhiệm của người mua trong BTT miễn truy đòi.
Các d/v cung cấp quản lý sổ cái bán hàng cùng các d/v khác đi kèm Tín dụng trung và dài hạn.
Miễn truy đòi.
Khả năng bao thầu tín dụng cao hơn.
Tỷ lệ chiết khấu thấp hơn.
Quy mô tài trợ 100%
Mức độ tín nhiệm: NH forfaiting dựa trên hệ số tín nhiệm của NH bảo lãnh.
Các d/v cung cấp: không cung cấp các d/v.
1. Điều kiện để NH được hoạt động dịch vụ BTT.
a. Có nhu cầu hoạt động BTT.
b. Tỷ lệ nợ quá hạn tổng dư nợ cho vay tại thời điểm cuối tháng của 3 tháng gần nhất dưới 5%, không vi phạm quy định về an toàn hoạt động ngân hàng.
c. Không thuộc đối tượng đang bị xem xét, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc đã bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng nhưng đã khắc phục được hành vi vi phạm.
d. Đối với hoạt động thanh toán XNK thì TCTD phải được phép hoạt động ngoại hối.
2. Điều kiện để các khoản phải thu được BTT.
Các khoản phải thu phát sinh từ hợp đồng mua bán hàng hóa hợp
pháp. Hợp đồng mua bán hàng hóa đó phải có quy định được chuyển nhượng khoản phải thu.
Thời hạn thanh toán còn lại của các khoản phải thu dưới 180 ngày.
(*) Các khoản không được BTT:
• P/s từ các hợp đồng mua bán bị pháp luật cấm.
• P/S từ các giao dịch, thỏa thuận bất hợp pháp.
• P/S từ các giao dịch, thỏa thuận đang có tranh chấp.
• P/S từ các hợp hợp đồng mua bán dưới hình thức ký gửi.
• P/S từ các hợp đồng mua, bán hàng hóa có thời hạn thanh toán còn lại dài hơn 180 ngày.
• Các khoản phải thu đã được gán nợ hoặc cầm cố, thế chấp.
• Các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng mua, bán hàng.
3. Quy định về an toàn vốn trong hoạt động BTT.
- Hoạt động phải đảm bảo đúng quy định của Luật TCTD.
- Tổng số dư BTT cho 1 khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của đơn vị BTT.
- Số dư các khoản phải thu mà đơn vị BTT NK bảo lãnh thanh toán cho 1 bên NK phải nằm trong giới hạn tổng số dư bảo lãnh của TCTD cho 1 khách hàng.
- TH nhu cầu BTT của khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của đơn vị BTT . Thì được thực hiện đồng BTT theo quy định của NHNN.
- Tổng số dư BTT không được vượt quá vốn tự có của đơn vị BTT.
4. Lãi và phí trong hoạt động BTT.
Lãi và phí trong hợp đồng BTT do các bên thỏa thuận tại hợp đồng BTT.
Lãi hoạt động BTT.
Số tiền ứng trước = Tỷ lệ ứng trước X Giá trị phải thu
Tiền lãi ứng trước = Số tền ứng trước X Số ngày ứng trước X Lãi suất.
Lãi quá = Số tền ứng trước X Số ngày quá hạn X Lãi suất quáhạn.
Số ngày
ứng truớc = Thời hạn thanh toán còn lại + 30 ngày
Phí Bao thanh toán.
• Bao thanh toán trong nước.
Phí bao thanh toán = Giá trị phải thu X Mức phí bao thanh toán
• Bao thanh toán XNK.
Phí BTT XNK = ( Mức phí của EF + Mức phí
của IF ) X Giá trị các khoản phải thu được BTT
IV. Nghiệp vụ BTT factoring & một số hình thức khác.
1. So sánh nghiệp vụ BTT factoring với forfaiting.
a. Giống nhau:
Đều là nghiệp vụ cấp tín dụng dưới hình thức mua bán những khoản thanh toán chưa tới hạn.
b. Khác nhau:
Hai nghiêp vụ khác nhau chủ yếu ở thời hạn tín dụng va khả năng bao thầu tín dụng.
Factoring Forfaiting
Thường là tín dụng ngắn hạn.
Không miễn truy đòi.
Khả năng bao thầu tín dụng thấp.
Tỷ lệ chiết khấu cao hơn.
Quy mô tài trợ từ 80% - 90% giá trị ứng trước.
Mức độ tín nhiệm : nhà factor tự đánh giá mức độ tín nhiệm của người mua trong BTT miễn truy đòi.
Các d/v cung cấp quản lý sổ cái bán hàng cùng các d/v khác đi kèm Tín dụng trung và dài hạn.
Miễn truy đòi.
Khả năng bao thầu tín dụng cao hơn.
Tỷ lệ chiết khấu thấp hơn.
Quy mô tài trợ 100%
Mức độ tín nhiệm: NH forfaiting dựa trên hệ số tín nhiệm của NH bảo lãnh.
Các d/v cung cấp: không cung cấp các d/v.