ngonuong2402
Thành viên tích cực
P1: GIÁO TRÌNH SẢN PHẨM BẢO LÃNH NGÂN HÀNG |
PHẦN I:
HƯỚNG DẪN CHUNG
- GIỚI THIỆU
- ĐỊNH NGHĨA
- Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của ACB (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc ACB thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ACB số tiền đã được trả thay và lãi suất theo quy định của ACB. Bảo lãnh ngân hàng được phân thành 2 nhóm: Bảo lãnh trong nước và Bảo lãnh ra nước ngoài.
- Bảo lãnh trong nước: là bảo lãnh ngân hàng trong đó Bên nhận bảo lãnh là các tổ chức thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, các cá nhân cư trú tại Việt Nam.
- Bảo lãnh ra nước ngoài: là bảo lãnh ngân hàng trong đó Bên nhận bảo lãnh là các tổ chức thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài, các cá nhân đang cư trú tại nước ngoài.
[TABLE="align: left"]
[TR]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD][/TD]
[TD]
[/TR]
[/TABLE]
Giải thích :
- Giao dịch phát sinh nhu cầu bảo lãnh giữa bên đề nghị được bảo lãnh và bên thụ hưởng bảo lãnh.
- Bên đề nghị nêu các yêu cầu bảo lãnh với ngân hàng.
- Ngân hàng phát hành cam kết bảo lãnh cho bên thụ hưởng.
- Cam kết bảo lãnh là văn bản bảo lãnh của ACB, bao gồm các hình thức
- Thư bảo lãnh là cam kết đơn phương bằng văn bản của ACB về việc ACB sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
- Hợp đồng bảo lãnh là thỏa thuận bằng văn bản giữa ACB và bên nhận bảo lãnh hoặc giữa ACB, bên nhận bảo lãnh, khách hàng và các bên có 1iên quan (nếu có) về việc ACB sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
- Các hình thức khác pháp luật không cấm, phù hợp với thông lệ quốc tế do khách hàng đề nghị và ACB chấp thuận.
- CÁC LOẠI BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
- Bảo lãnh vay vốn
- Bảo lãnh thanh toán
- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm
- Bảo lãnh hoàn thanh toán (hay bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước)
- Bảo lãnh đối ứng
[TABLE="align: left"]
[TR]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD][/TD]
[TD]
[/TR]
[/TABLE]
Giải thích:
- Quan hệ phát sinh nhu cầu bảo lãnh giữa bên đề nghị được bảo lãnh và bên thụ hưởng bảo lãnh.
- Bên đề nghị nêu các yêu cầu bảo lãnh với ACB.
- ACB phát hành bảo lãnh đối ứng với Ngân hàng B.
- Ngân hàng B phát hành bảo lãnh với Bên thụ hưởng.
- Xác nhận bảo lãnh
[TABLE="align: left"]
[TR]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD][/TD]
[TD]
[/TR]
[/TABLE]
Giải thích :
- Quan hệ phát sinh nhu cầu bảo lãnh giữa bên đề nghị được bảo lãnh và bên thụ hưởng bảo lãnh. Trong đó, Bên thụ hưởng yêu cầu bảo lãnh phải được xác nhận bởi ACB.
- Bên đề nghị nêu các yêu cầu bảo lãnh với Ngân hàng A.
- Ngân hàng A phát hành bảo lãnh với Bên thụ hưởng bảo lãnh.
- Ngân hàng A đề nghị ACB xác nhận bảo lãnh.
- ACB thực hiện xác nhận bảo lãnh với Bên thụ hưởng.
- Các loại bảo lãnh khác pháp luật không cấm và phù hợp với thông lệ quốc tế
- LỢI ÍCH
- ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG (BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH)
- Nghĩa vụ tài chính được ACB cam kết bảo lãnh, tăng thêm uy tín của bên đề nghị với đối tác.
- Nguồn vốn kinh doanh của khách hàng không bị chiếm dụng bởi các đối tác, từ đó gia tăng cơ hội tham gia đấu thầu, ký kết hợp đồng mới.
- Nếu bên đề nghị đã được ACB cấp hạn mức cho vay dựa trên tài sản bảo đảm thì khi sử dụng thêm sản phẩm bảo lãnh ngân hàng, khách hàng có thể được cấp thêm hạn mức bảo lãnh dựa trên phần chênh lệch của giá trị tài sản bảo đảm đang được thế chấp tại ACB và hạn mức đã được cấp.
- Được ACB tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến bảo lãnh ngân hàng thông qua tập thể nhân viên ACB chuyên nghiệp, có chất lượng dịch vụ tốt và được đào tạo cập nhật kiến thức thường xuyên.
- ĐỐI VỚI BÊN THỤ HƯỞNG BẢO LÃNH
- Quyền lợi tài chính của bên thụ hưởng được bảo đảm thực hiện, yên tâm thực hiện giao dịch với khách hàng của ACB.
- Tiết kiệm chi phí quản lý tiền ký quỹ hay giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản để bảo đảm cho các nghĩa vụ thanh toán của khách hàng.
- Được ACB thanh toán ngay khi yêu cầu phù hợp với cam kết bảo lãnh mà ACB đã phát hành.
- Bên thụ hưởng được thuận lợi khi yêu cầu thanh toán hay liên lạc với ACB về các vấn đề liên quan đến bảo lãnh thông qua mạng lưới chi nhánh của ACB rộng khắp trải dài từ Bắc tới Nam.
- Được ACB tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến bảo lãnh ngân hàng thông qua tập thể nhân viên ACB chuyên nghiệp, có chất lượng dịch vụ tốt và được đào tạo cập nhật kiến thức thường xuyên.
- ĐỐI VỚI ACB
- Tăng thu nhập từ phí dịch vụ.
- Qua việc thực hiện bảo lãnh cho khách hàng, ACB ngày càng tăng cường được uy tín trên thị trường, tạo lợi thế cạnh tranh.
- Là kênh tiếp cận bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho bên thụ hưởng bảo lãnh nhằm mở rộng thị trường.
- ĐẶC TRƯNG SẢN PHẨM
- ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG
- Các trường hợp được bảo lãnh
- Khách hàng được bảo lãnh
- Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động kinh doanh hợp pháp theo Luật Doanh nghiệp và các Hợp tác xã;
- Các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng;
- Các tổ chức khác được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có tư cách pháp nhân;
- Các tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật nước ngoài, bao gồm cả các tổ chức, doanh nghiệp có hoặc không có chi nhánh tại Việt Nam;
- Hộ kinh doanh cá thể, cá nhân có đăng ký kinh doanh;
- Hộ gia đình, tổ hợp tác;
- Cá nhân trong nước và nước ngoài.
- Điều kiện được bảo lãnh
- Đối với cá nhân là người Việt Nam
- Có năng lực pháp luật dân sự;
- Có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, cụ thể:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Không bị tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thực, làm chủ được hành vi của mình; không bị toà án tuyên bố mất năng lực hành vi.
- Đối với tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam
- Có năng lực pháp luật dân sự: được thành lập / cho phép thành lập / đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Đại diện hợp pháp của tổ chức phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài
[h=2]b2.Mục đích đề nghị ACB bảo lãnh là hợp pháp[/h][h=2]b3.Thực hiện biện pháp bảo đảm[/h]
- Tùy theo tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính và uy tín của khách hàng mà ACB và khách hàng có thể thỏa thuận việc áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ của khách hàng đối với ACB. Cấp có thẩm quyền quyết định bảo lãnh không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần là theo quy định về cho vay và tùy hạn mức phán quyết.
- Các biện pháp bảo đảm bao gồm:
- Ký quỹ;
- Cầm cố/thế chấp tài sản;
- Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba;
- Các biện pháp bảo đảm khác theo quy định của pháp luật.
- Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ được ACB bảo lãnh trong thời hạn cam kết.
- Không có nợ quá hạn, không có dư nợ do được ACB thực hiện thay nghĩa vụ bảo lãnh, không vi phạm cam kết chuyển tiền thanh toán với các tín dụng thư nhập khẩu.
- Trường hợp khách hàng có nợ quá hạn hoặc có dư nợ do ACB thực hiện thay nghĩa vụ bảo lãnh, vi phạm cam kết chuyển tiền thanh toán với các tín dụng thư nhập khẩu không quá 06 tháng do nguyên nhân khách quan thì Hội đồng Tín dụng sẽ xem xét quyết định bảo lãnh nếu các điều kiện khác phù hợp với Quy chế bảo lãnh của ACB;
- Trường hợp khách hàng hoặc bên nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Quản lý vay và trả nợ nước ngoài;
- Cho vay và thu hồi nợ nước ngoài;
- Quy định về quản lý ngoại hối; và
- Các quy định của pháp luật có liên quan khác.
- Các trường hợp hạn chế bảo lãnh
- ACB không thực hiện bảo lãnh không có tài sản bảo đảm, không bảo lãnh với những điều kiện ưu đãi cho các khách hàng là:
- Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên đang kiểm soát tại ACB; Thanh tra viên tại ACB; Kế toán trưởng ACB;
- Các cổ đông lớn của ACB;
- Doanh nghiệp có một trong những đối tượng – là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám Đốc ACB; là cán bộ, nhân viên ACB thực hiện việc thẩm định, quyết định bảo lãnh; là bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc ACB – sở hữu trên 10% vốn Điều lệ của doanh nghiệp đó.
- Tổng dư nợ cho vay, bảo lãnh đối với các đối tượng nêu trên không được vượt quá 5% vốn tự có của ACB.
- Các trường hợp không được bảo lãnh
- Là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám Đốc ACB;
- Là bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc ACB.
- Hội đồng tín dụng xem xét quyết định
- PHẠM VI BẢO LÃNH
- ACB có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ các nghĩa vụ sau đây:
- Nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi vay và các chi phí khác có liên quan đến khoản vay;
- Nghĩa vụ thanh toán tiền mua vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án hoặc phương án đầu tư, phương sán sản xuất, khinh doanh hoặc dịch vụ đời sống;
- Nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, các nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước;
- Nghĩa vụ của khách hàng khi tham gia dự thầu;
- Nghĩa vụ của khách hàng khi tham gia quan hệ hợp đồng với bên nhận bảo lãnh, như thực hiện hợp đồng, bảo đảm chất lượng sản phẩm, nhận và hoàn trả tiền ứng trước;
- Các nghĩa vụ hợp pháp khác do các bên thỏa thuận.
- Loại tiền bảo lãnh
- Nếu nghĩa vụ là VND thì loại tiền bảo lãnh là VND.
- Nếu nghĩa vụ là ngoại tệ thì:
- Loại tiền bảo lãnh là VND; hoặc
- Loại tiền bảo lãnh là ngoại tệ tương ứng khi Bên nhận bảo lãnh và nghĩa vụ thuộc các trường hợp được quy định trong Pháp lệnh ngoại hối.
[h=2]2.Giới hạn bảo lãnh[/h]
- Tổng số dư bảo lãnh, cho vay và bao thanh toán của ACB cho một khách hàng không vượt quá 25% vốn tự có của ACB;
- Tổng số dư bảo lãnh của ACB cho một khách hàng trong mọi trường hợp không vượt quá 15% vốn tự có của ACB. Trường hợp ACB phải trả thay cho khách hàng dẫn đến tổng dư nợ cho vay và số dư bao thanh toán cộng với dư nợ do trả thay vượt quá giới hạn về tổng dư nợ cho vay tối đa thì ACB ngừng ngay việc cho vay, bao thanh toán và bảo lãnh đối với khách hàng, đồng thời thu hồi nợ để bảo đảm tổng mức dư nợ cho vay, bao thanh toán đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của ACB;
- Tổng dư nợ bảo lãnh của ACB cho một khách hàng bao gồm tổng số dư bảo lãnh và các cam kết phát hành theo hình thức tín dụng chứng từ, ngoại trừ hình thức mở thư tín dụng trả ngay được khách hàng ký quỹ đủ hoặc được cho vay 100% giá trị thanh toán.
- THỜI HẠN BẢO LÃNH
- Ngày đầu tiên của thời hạn bảo lãnh là ngày phát hành cam kết bảo lãnh.
- Ngày cuối cùng của thời hạn bảo lãnh: xác định theo đề nghị của khách hàng.
- Trường hợp khách hàng đề nghị thời hạn bảo lãnh kết thúc bằng một sự kiện (không xác định thời hạn cụ thể), ACB chỉ đồng ý đối với các khách hàng thỏa điều kiện sau:
- Khách hàng có hạn mức tín dụng tại ACB; hoặc
- Khách hàng có quan hệ thanh toán quốc tế với ACB từ 6 tháng trở lên và có số lần giao dịch bình quân tối thiểu là 03 giao dịch/tháng (tính trong 06 tháng gần nhất); hoặc
- Khách hàng có giao dịch tài khoản tiền gửi thanh toán tại ACB từ 6 tháng trở lên và có số dư tài khoản tiền gửi bình quân tối thiểu là 5.000.000 VND/tháng (tính trong 06 tháng gần nhất).
- Một số trường hợp đặc biệt, ngày cuối cùng của thời hạn bảo lãnh phải đáp ứng điều kiện sau:
- Phát hành bảo lãnh trực tiếp dựa vào bảo lãnh đối ứng: ngày cuối cùng của thời hạn bảo lãnh đối ứng (được nêu trong bảo lãnh đối ứng) phải đến sau ngày cuối cùng của bảo lãnh trực tiếp tối thiểu 10 ngày làm việc.
- Phát hành bảo lãnh đối ứng: ngày cuối cùng của thời hạn bảo lãnh trực tiếp phải đến trước ngày cuối cùng của thời hạn bảo lãnh đối ứng tối thiểu 10 ngày làm việc.
- Phát hành bảo lãnh thanh toán thuế: Thời hạn bảo lãnh phải phù hợp với quy định của nhà nước hiện hành về hướng dẫn thi hành thuế xuất nhập khẩu, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, theo đó thời hạn bảo lãnh được quy định cụ thể đối với từng loại hàng hóa.
- Nghĩa vụ được bảo lãnh là những nghĩa vụ phát sinh:
- trước và trong thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh trong trường hợp biện pháp bảo đảm cho 100% giá trị bảo lãnh là: ký quỹ; cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do ACB phát hành; cầm cố số dư tài khoản, vàng hiện vật, ngoại tệ mặt tại ACB; hoặc
- trong vòng 05 (năm) ngày trước ngày phát hành cam kết bảo lãnh hoặc trong thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh trong trường hợp biện pháp bảo đảm khác với các biện pháp bảo đảm được nêu tại mục i.a điều này.
- Nếu ngày cuối cùng của thời hạn bảo lãnh là ngày nghỉ theo quy định của ACB thì ngày cuối cùng của thời hạn bảo lãnh là ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó. Ngày mà ACB chỉ làm việc nửa ngày thì ngày này được tính là nửa ngày làm việc và nửa ngày nghỉ, nếu ngày cuối cùng của thời hạn bảo lãnh rơi vào ngày này thì ngày cuối cùng của thời hạn bảo lãnh là hết giờ làm việc buổi sáng của ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.
- Trường hợp thời hạn được xác định bằng một sự kiện mà ACB không trực tiếp biết được sự kiện đó: Thời hạn được xác định là những thời điểm ACB nhận được văn bản xác định sự kiện đó xảy ra. Văn bản này phải được gửi đến quầy giao dịch và trong giờ làm việc của ACB, đồng thời, được nhân viên ACB ký nhận.
- PHÍ VÀ LÃI SUẤT
- Phí bảo lãnh
- Các loại phí: bao gồm phí phát hành cam kết bảo lãnh, phí tu chỉnh cam kết bảo lãnh và các loại phí khác (nếu có).
- Mức phí: áp dụng theo quy định của Tổng giám đốc trong từng thời kỳ.
- Công thức tính phí phát hành cam kết bảo lãnh:
- Phí bảo lãnh
Số tiền tính phí x Mức phí (%/ngày) x Thời gian tính phí (ngày) 360 |
- Thời điểm thu phí:
- ACB luôn tuân thủ nguyên tắc: Thu phí trước khi phát hành/tu chỉnh cam kết bảo lãnh hay thực hiện các giao dịch khác có liên quan đến cam kết bảo lãnh cho khách hàng.
- Riêng với trường hợp cam kết bảo lãnh phát hành dựa trên bảo lãnh đối ứng và xác nhận bảo lãnh: Phí bảo lãnh có thể thu sau khi phát hành/tu chỉnh cam kết bảo lãnh nếu trước khi phát hành đã được sự đồng ý thanh toán phí (bằng văn bản) của Bên bảo lãnh đối ứng/Bên đề nghị xác nhận bảo lãnh.
- Phí bảo lãnh đã thu không hoàn trả lại vì bất cứ lý do gì.
- Lãi suất
- Trường hợp ACB thực hiện trả thay cho khách hàng, số tiền ACB trả thay sẽ được tính lãi suất như sau:
- Đối với bảo lãnh vay vốn: Bằng 150% lãi suất trong hợp đồng vay vốn giữa khách hàng và Bên nhận bảo lãnh (là lãi suất vay vốn đang áp dụng cho dư nợ vay tại thời điểm ACB thực hiện trả thay).
- Đối với các loại bảo lãnh khác: Bằng 150% lãi suất cho vay ngắn hạn thông thường (mức cao nhất) mà ACB đang áp dụng.
- Công thức tính lãi:
Số tiền trả thay x Lãi suất (ngày) x Số ngày tính lãi 360 |
- BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
- ACB và khách hàng thỏa thuận các biện pháp bảo đảm đối với việc phát hành cam kết bảo lãnh, phù hợp với những quy định hiện hành của pháp luật, của ACB về giao dịch bảo đảm và những quy định khác có liên quan.
- Các biện pháp bảo đảm: Có thể áp dụng một hoặc nhiều biện pháp bảo đảm như ký quỹ, cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh bằng tài sản của các cá nhân, tổ chức khác và các biện pháp bảo đảm khác theo quy định của pháp luật.
- Riêng việc phát hành cam kết bảo lãnh dựa vào bảo lãnh đối ứng và xác nhận bảo lãnh, tổ chức tín dụng phát hành bảo lãnh đối ứng hoặc tổ chức tín dụng phát hành cam kết bảo lãnh phải thuộc danh sách “Các ngân hàng được ACB cấp hạn mức giao dịch đối tác”. Các trường hợp khác phải có ý kiến của bộ phận Phân tích các định chế tài chính (FIs) – Khối Ngân quỹ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- NGÔN NGỮ BẢO LÃNH
- Đối với bảo lãnh trong nước:
- Trường hợp không có bên nước ngoài tham gia:
- Ngôn ngữ chính sử dụng trong cam kết bảo lãnh và các văn bản liên quan đến giao dịch bảo lãnh là tiếng Việt.
- Bên cạnh bản tiếng Việt, có thể phát hành thêm cam kết bảo lãnh bản tiếng Anh nếu khách hàng có nhu cầu. Trong trường hợp có mâu thuẫn về nội dung giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh thì bản tiếng Việt có giá trị sử dụng.
- Trường hợp có bên nước ngoài tham gia:
- Ngôn ngữ chính sử dụng trong cam kết bảo lãnh là tiếng Việt, có thể phát hành thêm bản tiếng Anh nếu khách hàng có nhu cầu. Trong trường hợp có mâu thuẫn về nội dung giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh thì bản tiếng Việt có giá trị sử dụng.
- Các văn bản liên quan đến giao dịch bảo lãnh có thể sử dụng bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
- Trường hợp không có bên nước ngoài tham gia:
- Đối với bảo lãnh ngoài nước:
- Ngôn ngữ chính sử dụng trong cam kết bảo lãnh và các văn bản, tài liệu liên quan là tiếng Anh.
- ĐẶC TRƯNG NGHIỆP VỤ
- HỒ SƠ BẢO LÃNH
- Hồ sơ pháp lý: thực hiện theo Cẩm nang khách hàng.
- Hồ sơ tài chính: thực hiện theo Hướng dẫn của Trung tâm tín dụng.
- Hồ sơ tài sản bảo đảm: thực hiện theo Cẩm nang về giao dịch bảo đảm.
- Hồ sơ đề nghị bảo lãnh từng lần:
- Giấy đề nghị phát hành (mẫu ACB)
- Mẫu CKBL (trường hợp khách hàng đề nghị phát hành CKBL theo mẫu khác mẫu do ACB ban hành)
- Chứng từ chứng minh mục đích phát hành CKBL:
- Bảo lãnh thanh toán:
- Hợp đồng; hoặc
- Bản cam kết thanh toán của các bên ghi rõ điều khoản cam kết thanh toán giữa các bên liên quan.
- Bảo lãnh dự thầu:
- Thông báo mời thầu/Thư mời thầu; hoặc
- Hồ sơ mời thầu/Quy định đấu thầu.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng:
- Hợp đồng; hoặc
- Thông báo trúng thầu (Chỉ áp dụng trong trường hợp trúng thầu nhưng chưa ký hợp đồng). Bổ sung hợp đồng sau khi ký kết.
- Bảo lãnh bảo hành/bảo đảm chất lượng sản phẩm:
- Hợp đồng; và
- Biên bản thanh lý/nghiệm thu/bàn giao và đưa vào sử dụng,... (nếu có)
- Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước:
- Hợp đồng; và
- Phiếu thu, biên nhận đã nhận tiền... (nếu có).
- Bảo lãnh đối ứng:
- Các hợp đồng, văn bản giao dịch tương ứng với từng loại bảo lãnh ở trên mà ACB bảo lãnh đối ứng.
- Bảo lãnh dựa vào bảo lãnh đối ứng:
- Cam kết bảo lãnh đối ứng của tổ chức tín dụng bảo lãnh đối ứng gửi ACB.
- Xác nhận bảo lãnh:
- Cam kết bảo lãnh của tổ chức tín dụng được ACB xác nhận bảo lãnh.
- THẨM ĐỊNH, LẬP TỜ TRÌNH VÀ TRÌNH DUYỆT HỒ SƠ BẢO LÃNH
- Thẩm định, lập tờ trình (theo mẫu) và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phát hành bảo lãnh.
- Trường hợp phát hành bảo lãnh theo mẫu khách hàng: đưa ý kiến nhận xét và kiến nghị vào tờ trình.
- Nội dung tờ trình phải thể hiện mức phí, cách tính và số tiền phí phải thu.
- PHÁT HÀNH BẢO LÃNH
- Thực hiện biện pháp bảo đảm
- Bảo đảm bằng hình thức ký quỹ 100%
- Thực hiện biện pháp bảo đảm
- CSR tạo TKKQBL và Account Letter theo hướng dẫn hiện hành.
- Bảo đảm bằng STK/GTCG được ACB chấp nhận.
- Soạn thảo và ký kết hợp đồng, đăng ký tài sản bảo đảm (đối với STK/GTCG do ngân hàng khác phát hành), nhận và phong tỏa tài sản bảo đảm thực hiện theo hướng dẫn hiện hành.
- Biện pháp bảo đảm khác với quy định tại mục a và b
- Lập (các) hợp đồng bảo đảm, văn bản cam kết khác phù hợp và hướng dẫn khách hàng ký song phương/công chứng hợp đồng bảo đảm đồng thời thực hiện các thủ tục đăng ký tài sản bảo đảm theo quy định.
- Nhận bản chính giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bảo đảm từ khách hàng và lập biên nhận tài sản bảo đảm cho khách hàng.
- Soạn hợp đồng cấp tín dụng
- Soạn hợp đồng cấp tín dụng phù hợp theo hướng dẫn của Khối vận hành và hướng dẫn khách hàng ký hợp đồng đúng theo quy định, và trình cấp có thẩm quyền ký hợp đồng.
- Soạn CKBL
- Soạn theo mẫu ACB hoặc theo mẫu khách hàng (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
- CKBL chỉ được soạn 02 (hai) bản chính, thể hiện là Bản cấp lần một: Bên nhận bảo lãnh lưu một bản, hành chánh ACB lưu công văn đi một bản (bản này phải được đóng dấu “Bản không có giá trị đòi tiền” lên mặt trước của CKBL). Nhân viên nghiệp vụ lưu hồ sơ bảo lãnh bản sao..
- Thu phí phát hành CKBL và trích tiền ký quỹ bảo lãnh
- Tính phí bảo lãnh theo biểu phí dịch vụ hiện hành và hướng dẫn tính phí phát hành CKBL trong nước.
- Trường hợp phát hành bảo lãnh đối ứng: liên hệ Bên bảo lãnh để yêu cầu Bên bảo lãnh thông báo phí vì bên cạnh việc thu phí theo biểu phí dịch vụ hiện hành của ACB, phải thu từ Bên đề nghị bảo lãnh cả phần phí do Bên bảo lãnh thông báo.
- Lập 02 (hai) bản “Giấy đề nghị thu phí và/hoặc trích (thu) tiền ký quỹ” (QF-04/BL), có chữ ký kiểm duyệt của Trưởng bộ phận/Trưởng phòng quản lý tín dụng chuyển cho Teller:
- Trường hợp bảo đảm bằng ký quỹ 100%, đề nghị thu phí bảo lãnh và trích tiền ký quỹ.
- Trường hợp bảo đảm bằng tài sản khác, chỉ đề nghị thu phí bảo lãnh.
- Teller trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán (TKTGTT) hoặc thu bằng tiền mặt để:
- Ký quỹ bảo lãnh: chuyển tiền vào TKKQBL (đúng Account Letter) đã được tạo sẵn (nếu bảo đảm bằng ký quỹ 100%).
- Thu phí: thực hiện theo hướng dẫn hiện hành. Đối với khách hàng có TKTGTT ưu tiên thu từ TKTGTT, chỉ nhận tiền mặt khi khách hàng chưa có TKTGTT và không đồng ý mở tài TKTGTT tại ACB.
- Trường hợp khách hàng đề nghị phát hành CKBL có thời hạn kết thúc bảo lãnh dựa vào một sự kiện không ấn định cụ thể thời gian, thực hiện thu phí như sau:
- Căn cứ vào thời hạn tính phí trên Giấy đề nghị phát hành CKBL của khách hàng, tính số phí phải thu lần thứ nhất (phí đã thu không hoàn lại). Ngày đáo hạn trên TCBS trùng với ngày đáo hạn thu phí.
- LA thực hiện gắn NOTE trên tài khoản ngoại bảng bảo lãnh với nội dung “Đã thu phí bảo lãnh lần một từ ngày [ ] đến ngày [ ]”.
- Nhập ngoại bảng bảo lãnh
- Thực hiện nhập ngoại bảng trên TCBS đối với nghiệp vụ bảo lãnh thực hiện theo hướng dẫn hiện hành.
- Trường hợp các CKBL có thời hạn kết thúc bảo lãnh dựa vào một sự kiện không ấn định cụ thể thời gian, thực hiện nhập ngày đáo hạn của ngoại bảng bảo lãnh bằng với ngày tạm thu phí đến hạn. Khi đến hạn tạm thu phí, nếu bảo lãnh vẫn tiếp tục có hiệu lực, thực hiện thu phí bổ sung và nhập ngày đáo hạn của ngoại bảng bảo lãnh bằng ngày đến hạn thu phí kỳ kế tiếp.
- Kiểm soát
- Hồ sơ sau khi được kiểm soát, nhân viên trình cấp có thẩm quyền ký phát hành CKBL.
- Phương thức phát hành
- Trao tay CKBL cho người nhận được Bên được bảo lãnh đề nghị
- Chuyển thông qua mạng Swift cho Bên nhận bảo lãnh
- Lưu trữ hồ sơ bảo lãnh còn hiệu lực
- Thực hiện theo hướng dẫn hiện hành.
- CẤP LẠI CKBL
- ACB chỉ chấp nhận việc cấp lại bản chính CKBL trên cơ sở hiệu lực của CKBL đã cấp trước đó phải được chấm dứt theo yêu cầu của Bên được bảo lãnh và Bên nhận bảo lãnh.
- Việc này phải do Bên được bảo lãnh và Bên nhận bảo lãnh đồng đề nghị (theo mẫu ACB)
- Khi thực hiện việc cấp lại CKBL, cần lưu ý trong việc soạn thảo CKBL:
- Ghi rõ lần cấp lại trên bản chính CKBL và ghi chú việc này trên tài khoản TCBS.
- Nội dung, số và ngày phát hành CKBL cấp lại không khác so với CKBL bản cấp lần một.
- TU CHỈNH BẢO LÃNH
- Trường hợp tu chỉnh kéo dài thời hạn bảo lãnh và/hoặc tăng giá trị bảo lãnh:
- Giấy đề nghị tu chỉnh cam kết bảo lãnh (theo mẫu ACB) không cần xác nhận của Bên nhận bảo lãnh; và
- Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện việc kéo dài thời hạn nghĩa vụ và/hoặc tăng giá trị nghĩa vụ.
- Trường hợp khách hàng trả lại toàn bộ cam kết bảo lãnh (bản chính) đã phát hành và yêu cầu tu chỉnh:
- Giấy đề nghị tu chỉnh cam kết bảo lãnh (theo mẫu ACB) không cần xác nhận của Bên nhận bảo lãnh.
- thu hồi toàn bộ cam kết bảo lãnh (bản chính) đã phát hành; và
- phát hành cam kết bảo lãnh mới có cập nhật nội dung khách hàng đề nghị tu chỉnh (không phát hành cam kết tu chỉnh bảo lãnh).
- Các trường hợp tu chỉnh khác:
- Giấy đề nghị tu chỉnh cam kết bảo lãnh (theo mẫu ACB) phải có xác nhận của Bên nhận bảo lãnh.
- THỰC HIỆN NGHĨA VỤ BẢO LÃNH
- Nhận yêu cầu thực hiện trả thay từ Bên nhận bảo lãnh:
- Thời gian: Trong giờ giao dịch của ACB vào các ngày trong thời hạn bảo lãnh.
- Địa điểm: Yêu cầu thực hiện trả thay và các chứng từ kèm theo (nếu có) của Bên bảo lãnh (trường hợp ACB phát hành bảo lãnh đối ứng) hoặc Bên nhận bảo lãnh (trường hợp ACB phát hành các loại bảo lãnh khác) phải được xuất trình bằng văn bản tại quầy giao dịch của chính đơn vị phát hành cam kết bảo lãnh đó.
- Kiểm tra sự phù hợp:
- Nếu phù hợp, ACB thực hiện trả thay theo cam kết bảo lãnh.
- Nếu không phù hợp, ACB thông báo từ chối thực hiện trả thay bằng văn bản.
- Thông báo với khách hàng trước khi thực hiện trả thay.
- Thực hiện trả thay theo cam kết bảo lãnh:
- Thời điểm: ACB thực hiện trả thay theo cam kết bảo lãnh sau khi kiểm tra và nhận định yêu cầu thực hiện trả thay là phù hợp.
- Phương thức: Chỉ thực hiện thanh toán chuyển khoản cho Bên nhận bảo lãnh theo thông tin chi tiết về tài khoản do Bên nhận bảo lãnh cung cấp.
- Các bước thực hiện:
- Bước 1: ACB đơn phương trích số tiền ký quỹ, số dư trên sổ tiết kiệm, số dư trên tài khoản và/hoặc xử lý vàng, ngoại tệ mặt, giấy tờ có giá do ACB phát hành được cầm cố đảm bảo cho khoản bảo lãnh để chuyển khoản thanh toán cho Bên nhận bảo lãnh/Bên bảo lãnh.
- Bước 2: Nếu số tiền thực hiện tại Bước 1 chưa đủ để thực hiện thanh toán theo yêu cầu của Bên nhận bảo lãnh, ACB đơn phương trích tiền từ (các) tài khoản của khách hàng tại ACB để chuyển khoản thanh toán cho Bên nhận bảo lãnh.
- Bước 3: Nếu số tiền thực hiện tại Bước 1 và Bước 2 chưa đủ để thực hiện số tiền yêu cầu trả thay của Bên nhận bảo lãnh, ACB thực hiện trả thay.
- Bước 4: Ngay trong ngày thực hiện trả thay, ACB thực hiện:
- Gửi thông báo cho vay bắt buộc đến khách hàng, và
- Ghi nợ cho vay bắt buộc đối với khách hàng, với chi tiết:
- Số tiền cho vay bắt buộc : Số tiền ACB đã trả thay.
- Lãi suất cho vay bắt buộc : Theo quy định tại Điều 13.
- Bước 5: Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt việc xử lý thu hồi nợ cho vay bắt buộc.
- CHẤM DỨT BẢO LÃNH
- Nghĩa vụ bảo lãnh của ACB theo cam kết bảo lãnh đối với Bên nhận bảo lãnh chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Khách hàng đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên nhận bảo lãnh: Nghĩa vụ bảo lãnh của ACB chấm dứt khi ACB nhận được các tài liệu hợp lệ thể hiện khách hàng đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bao gồm (nhưng không giới hạn) các tài liệu tương ứng với từng loại cam kết bảo lãnh như sau:
- Bảo lãnh thanh toán:
- Chứng từ chứng minh khách hàng đã thanh toán đầy đủ khoản phải thanh toán mà ACB đã bảo lãnh.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng/Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước:
- Biên bản thanh lý hợp đồng hoặc xác nhận của Bên nhận bảo lãnh về việc khách hàng đã hoàn tất nghĩa vụ.
- Bảo lãnh dự thầu:
- Thông báo khách hàng không trúng thầu; hoặc
- Thông báo trúng thầu và hợp đồng đã ký kết kèm theo bảo lãnh thực hiện hợp đồng do ACB phát hành.
- Bảo lãnh thanh toán thuế:
- Chứng từ chứng minh khách hàng đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; hoặc
- Chứng từ chứng minh khách hàng được miễn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
- Bảo lãnh đối ứng/Xác nhận bảo lãnh:
- Thông báo về việc chấm dứt bảo lãnh từ Bên bảo lãnh.
- Bảo lãnh vay vốn:
- Chứng từ chứng minh khách hàng đã tất toán nợ vay theo hợp đồng vay vốn mà ACB bảo lãnh.
- Các loại bảo lãnh khác:
- Các văn bản/tài liệu phù hợp chứng minh rằng cam kết bảo lãnh không còn giá trị.
- ACB nhận được văn bản có xác nhận của Bên nhận bảo lãnh thể hiện rõ nội dung Bên nhận bảo lãnh đồng ý:
- Miễn thực hiện nghĩa vụ cho khách hàng.
- Việc bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh được hủy bỏ hoặc đã được thay thế bằng biện pháp khác.
- ACB đã thực hiện trả thay theo cam kết bảo lãnh.
- Thời hạn bảo lãnh kết thúc.
- ACB nhận lại tất cả các bản gốc cam kết bảo lãnh đã phát hành.
- Các trường hợp khác theo quy định pháp luật.
- Nghĩa vụ của khách hàng đối với ACB ứng với từng cam kết bảo lãnh chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Các trường hợp a, b, d, e Khoản 1 Điều này.
- ACB đã thực hiện trả thay theo cam kết bảo lãnh và khách hàng đã hoàn trả cho ACB tất cả các nghĩa vụ phát sinh theo cam kết bảo lãnh.
- Các trường hợp khác theo quy định pháp luật.