Kiến thức căn bản về Kế toán cần phải nhớ

[CENTER]KIẾN THỨC CĂN BẢN NHẤT VỀ KẾ TOÁN BẠN CẦN PHẢI NHỚ[/CENTER]

1. Phương trình kế toán
Tài sản = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu

2. Có 9 loại tài khoản kế toán (dựa trên hệ thống tài khoản kế toán):
[ul]
[li][IMG alt=“”]https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t3f/2/16/1f4d8.png Loại 1 + 2: Là Tài sản,Phát sinh tăng ghi Nợ, Phát sinh giảm ghi có, số dư nằm bên NỢ.[/li][li][IMG alt=“”]https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t3f/2/16/1f4d8.png Loại 3 + 4: Là Nguồn vốn, PS tăng ghi Có, PS giảm ghi Nợ, số dư nằm bên CÓ. (Ngược lại loại 1 + 2).[/li][li][IMG alt=“”]https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t3f/2/16/1f4d8.png Loại 5 + 7: Là doanh thu, PS tăng ghi Có, và ghi bên Nợ khi kết chuyển qua 911. KO có số dư.[/li][li][IMG alt=“”]https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t3f/2/16/1f4d8.png Loại 6 + 8: Là chi phí, PS tăng ghi Nợ, và ghi bên có khi kết chuyển qua 911 (Ngựơc lại loại 5 + 7). KHÔNG có số dư.[/li][li][IMG alt=“”]https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t3f/2/16/1f4d8.png Loại 9: Xác định KQKD, Bên nợ 911 là kết chuyển chi phí (Nợ 9../Có 6…,8…) và kết chuyển lãi ( Có 421 ), Bên Có 911 là kết chuyển doanh thu (Nợ 5…, 7…/Có 911) và Kết chuyển lỗ (Nợ 421).[/li][/ul]
[IMG alt=“:no_entry:”]https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t3e/2/16/26d4.png Ngoại lệ:
_ 229, 214: ghi nhận ngược lại với loại 1 + 2.
_ 331, 333,334, 338: Tài khoản lưỡng tính, Có thể có số dư bên Nợ HOẶC bên Có.
_ 421: có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có, vì có thễ lỗ hoặc lãi.

3. Phương pháp theo dõi hàng tồn kho:
[ul]
[li][IMG alt=“”]https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t3f/2/16/1f4d8.png Kê khai thường xuyên: Theo dõi đầu kỳ, nhập, xuất => để xác định cuối kỳ trong kho còn bao nhiêu?[/li][/ul]
[INDENT]Tồn cuối = Tồn đầu + Nhập - Xuất[/INDENT]
[ul]
[li][IMG alt=“”]https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t3f/2/16/1f4d8.png Kiểm kê định kỳ: Không theo dõi lượng hàng xuất ra. Chỉ theo dõi đầu kỳ, nhập và cuối kỳ kiểm kho xác định tồn cuối kỳ là bao nhiêu ? => quy ra Xuất bao nhiêu?[/li][/ul]
[INDENT]Xuất = Tồn đầu + Nhập - Tồn cuối[/INDENT]

4.Các phương pháp tính giá xuất kho, tự học lại 3 phương pháp sau:
[ul]
[li][IMG alt=“”]https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t3f/2/16/1f4d8.png FIFO ?[/li][li][IMG alt=“”]https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t3f/2/16/1f4d8.pngThực tế đích danh ?[/li][li][IMG alt=“”]https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t3f/2/16/1f4d8.png Bình quân: bình quân cuối kỳ, bình quân thời điểm (mỗi lần xuất) ?[/li][/ul]

5. Nhóm tài khoản cần nhớ:

  • Nhóm tiền: 111, 112, 113
  • Nhóm hàng tồn kho: 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157
  • Nhóm TSCD: 211, 212, 213, 214 (khấu hao TSCĐ), 241 (xây dựng cơ bản)
  • Ký quỹ, ký cược: 244, 344
  • Công nợ: 131, 331, 138, 338
  • Thuế: 1331, 333 (33311, 33312, 3333, 3334, 3335)
  • Lương: 334
  • Vay: 341
  • Chi phí trả trước: 242
  • Vốn: 411
  • Quỹ: 353, 414, 441
  • Chi phí sản xuất: 621, 622, 627
  • Giá thành, giá vốn: 631, 632
  • Doanh thu: 511, 515, 711
  • Chi phí công ty: 635, 641, 642, 811
  • Sưu tầm -