Ngân hàng là nơi mỗi ngày có hàng trăm giao dịch thương mại, đặc biệt là với người nước ngoài đến Việt Nam đi du lịch hay kinh doanh có nhu cầu chuyển đổi tiền chiếm một phần không nhỏ. Dưới đây là những mẫu câu và mẫu hội thoại tiếng anh trong ngân hàng để bạn không còn lúng túng khi giao dịch với khách nước ngoài.
Các mẫu câu giao dịch tiếng anh trong ngân hàng
- I like to open an account. – Tôi muốn mở tài khoản.
- I’d like to open a fixed account. – Tôi muốn mở tài khoản cố định
- I want to know my balance. – Tôi muốn biết số dư trong tài khoản.
- I want to open a current account. Could you give me some information? – Tôi muốn mở tài khoản vãng lai. Anh vui lòng cho tôi biết các thông tin cụ thể được không?
- I’d like to close out my account. – Tôi muốn đóng tài khoản.
- I want to deposit 5 million into my account. – Tôi muốn gửi 5 triệu vào tài khoản.
- I need a checking account so that I can pay my bill. – Tôi cần mở tài khoản séc để tôi có thể thanh toán hóa đơn.
- We’d like to know how we open a checking savings account. – Chúng tôi muốn biết cách mở tài khoản séc tiết kiệm.
- Please tell me what the annual interest rate is. – Vui lòng cho tôi biết lãi suất hàng năm là bao nhiêu.
- Can you tell me if there is any minimum for the first deposit? – Cô làm ơn cho biết có quy định mức tối thiểu cho lần gửi đầu tiên không?
- Is there any minimum for the first deposit? – Có mức tối thiểu cho lần gửi đầu tiên không?
- Can I open a current account here? – Tôi có thể mở tài khoản vãng lai ở đây được không?
- What is the annual interest rate? – Lãi suất hàng năm là bao nhiêu?
- Please bring passbook back when you deposit or withdraw money. – Khi đến gửi tiền hoặc rút tiền ông nhớ mang theo sổ tiết kiệm nhé
- How much do you want to deposit with us? – Ông muốn gửi bao nhiêu?
- What if I overdraw? – Chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi rút quá số tiền quy định?
- What kind of account do you prefer? – Anh thích loại tài khoản nào hơn?
- Please tell me how you would like to deposit your money? – Vui lòng cho tôi biết ông muốn gửi tiền theo phương thức nào?
- Do you want to make a deposit or make a withdrawal? – Anh muốn gửi tiền hay rút tiền?
- The interest rate changes from time to time – Tỷ lệ lãi suất thay đổi theo từng thời kỳ
- The interest is added to your account every year – Số tiền lãi được cộng thêm vào tài khoản mỗi năm
- Please fill in this form first – Trước tiên anh làm ơn điền vào phiếu này
- Please fill in this slip – Làm ơn điền vào phiếu này nhé
- Please enter the password – Anh vui lòng nhập mật mã
- Here is your passbook – Đây là sổ tiết kiệm của anh
- Your deposit is exhausted – Tài khoản của anh đã hết tiền rồi ạ.
- If you open a current account you may withdraw the money at any time. – Nếu mở tài khoản vãng lai quý khách có thể rút tiền bất cứ lúc nào
- Your letter of credit is used up. – Thư tín dụng của ông đã hết hạn sử dụng
- Fill out a withdrawal form, please. – Ông vui lòng điền vào phiếu rút tiền nhé
- Please write your account number on the back of the cheque. – Ông vui lòng ghi số tài khoản vào mặt sau của tấm séc nhé
- Just sign your name in it. – Ông chỉ cần ký tên mình vào đó
Mẫu hội thoại giao tiếp tiếng anh trong ngân hàng
Mẫu hội thoại 1
A: Hello
Xin chào
B: Hello, is there anything I can do for you?
Xin chào quý khách. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
A: Yes, please. I’d like to open a savings account, but I don’t know which account it should be. Would you please give me some advice?
Vâng. Tôi muốn ở 1 tài khoản tiết kiệm nhưng không rõ nên chọn loại nào cho phù hợp. Anh có thể cho tôi 1 vài lời khuyên được không?
B: Certainly. I’ll be very happy to help you. Usually we offer current or fixed accounts for individuals
Được chứ ạ. Tôi rất hân hạnh được phục vụ quý khách.Thông thường ngân hàng chúng tôi có loại tài khoản vãng lai và tài khoản gửi có kỳ hạn cho các cá nhân
A: What’s the difference between the two?
Hai loại này có gì khác nhau?
B: If you open a fixed account, you’ll have a deposit certificate in the name of the depositor and the interest rate is higher. If you open a current account, you may withdraw the money at any time. You just need to present your deposit book. This is more convenient
Nếu quý khách mở tài khoản có kỳ hạn quý khách sẽ được cấp 1 giấy chứng nhận gửi tiền có tên của người gửi và lãi suất cao hơn. Nếu mở tài khoản vãng lai quý khách có thể rút tiền bất cứ lúc nào và quý khách chỉ cần trình sổ rút tiền. Loại này thì tiện lợi hơn
A: Thank you for your help. I think I’ll open a current account.
Cảm ơn anh đã giúp đỡ. Tôi nghĩ mình sẽ mở tài khoản vãng lai
B: OK. I’ll handle this for you
Được ạ. Tôi sẽ giúp quý khách thực hiện việc này
A: Thank you very much
Cảm ơn anh rất nhiều
B: It’s my pleasure
Đó là niềm vinh hạnh của tôi mà
Xin chào
B: Hello, is there anything I can do for you?
Xin chào quý khách. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
A: Yes, please. I’d like to open a savings account, but I don’t know which account it should be. Would you please give me some advice?
Vâng. Tôi muốn ở 1 tài khoản tiết kiệm nhưng không rõ nên chọn loại nào cho phù hợp. Anh có thể cho tôi 1 vài lời khuyên được không?
B: Certainly. I’ll be very happy to help you. Usually we offer current or fixed accounts for individuals
Được chứ ạ. Tôi rất hân hạnh được phục vụ quý khách.Thông thường ngân hàng chúng tôi có loại tài khoản vãng lai và tài khoản gửi có kỳ hạn cho các cá nhân
A: What’s the difference between the two?
Hai loại này có gì khác nhau?
B: If you open a fixed account, you’ll have a deposit certificate in the name of the depositor and the interest rate is higher. If you open a current account, you may withdraw the money at any time. You just need to present your deposit book. This is more convenient
Nếu quý khách mở tài khoản có kỳ hạn quý khách sẽ được cấp 1 giấy chứng nhận gửi tiền có tên của người gửi và lãi suất cao hơn. Nếu mở tài khoản vãng lai quý khách có thể rút tiền bất cứ lúc nào và quý khách chỉ cần trình sổ rút tiền. Loại này thì tiện lợi hơn
A: Thank you for your help. I think I’ll open a current account.
Cảm ơn anh đã giúp đỡ. Tôi nghĩ mình sẽ mở tài khoản vãng lai
B: OK. I’ll handle this for you
Được ạ. Tôi sẽ giúp quý khách thực hiện việc này
A: Thank you very much
Cảm ơn anh rất nhiều
B: It’s my pleasure
Đó là niềm vinh hạnh của tôi mà
Mẫu hội thoại 2
A: What kind of account do you want, current account or fixed account?
Bà muốn gửi loại tài khoản vãng lai hay tài khoản có kỳ hạn?
B: I’m not sure. Please tell me the interest rates, will you?
Tôi không rõ lắm. Anh có thể cho tôi biết lãi suất của từng loại được không?
A: No problem. For a current account, the rate is 1% for one year. But for a fixed account, it’s 1.6% per year at present
Không vấn đề gì thưa bà. Đối với tài khoản vãng lai lãi suất là 1% một năm. Nhưng với tài khoản có kỳ hạn, thời điểm hiện tại lãi suất là 1,6%
B: Oh, they’re quite different. I’d like to have a fixed account
Ồ, khác nhau khá nhiều. Vậy tôi chọn loại tài khoản có kỳ hạn
A: Here’s your bankbook. The interest is added to your account every year
Sổ tiết kiệm của bà đây. Hàng năm lãi suất sẽ được thêm vào tài khoản của bà
B: Thanks for your help
Cảm ơn sự giúp đỡ của anh
A: It’s my pleasure
Rất hân hạnh!
Trên đây là bài viết “Thực hành mẫu câu và hội thoại tiếng anh trong ngân hàng” thông dụng. Aroma mong rằng những mẫu câu và các đoạn hội thoại này sẽ giúp ích cho bạn trong tình huống giao tiếp thực tế.
Bà muốn gửi loại tài khoản vãng lai hay tài khoản có kỳ hạn?
B: I’m not sure. Please tell me the interest rates, will you?
Tôi không rõ lắm. Anh có thể cho tôi biết lãi suất của từng loại được không?
A: No problem. For a current account, the rate is 1% for one year. But for a fixed account, it’s 1.6% per year at present
Không vấn đề gì thưa bà. Đối với tài khoản vãng lai lãi suất là 1% một năm. Nhưng với tài khoản có kỳ hạn, thời điểm hiện tại lãi suất là 1,6%
B: Oh, they’re quite different. I’d like to have a fixed account
Ồ, khác nhau khá nhiều. Vậy tôi chọn loại tài khoản có kỳ hạn
A: Here’s your bankbook. The interest is added to your account every year
Sổ tiết kiệm của bà đây. Hàng năm lãi suất sẽ được thêm vào tài khoản của bà
B: Thanks for your help
Cảm ơn sự giúp đỡ của anh
A: It’s my pleasure
Rất hân hạnh!
Trên đây là bài viết “Thực hành mẫu câu và hội thoại tiếng anh trong ngân hàng” thông dụng. Aroma mong rằng những mẫu câu và các đoạn hội thoại này sẽ giúp ích cho bạn trong tình huống giao tiếp thực tế.
Link gốc: aroma.vn
Ứng viên có nhu cầu nhận thông báo việc làm ngân hàng mới nhất có thể gửi hồ sơ, thông tin vị trí và khu vực bạn muốn ứng tuyển về mail tuyendung@ubgroup.vn hoặc điền thông tin Tại đây.
- Group Dành riêng cho Luyện thi Ngân hàng Nhà nước
- Fanpage: U&Bank | UB Academy
- Forum: Cộng đồng ngành Ngân hàng