CQNN [HOT] Tổng cục Thuế Thông báo tuyển dụng Công chức năm 2014

Căn cứ Kế hoạch thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định số 1549/QĐ-BTC ngày 07 /7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2014; Tổng cục Thuế thông báo như sau:

I. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC:

1. Điều kiện chung đăng ký dự thi tuyển dụng công chức:

1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:

a). Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b). Tuổi đời đủ 18 tuổi trở lên;
c). Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d). Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ). Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e). Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g). Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:

a). Không cư trú tại Việt Nam;
b). Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c). Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể về văn bằng chứng chỉ:

2.1. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn nghiệp vụ:

a) Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc các chuyên ngành:
+ Tài chính, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Ngân hàng và các chuyên ngành Kinh tế khác;
+ Các chuyên ngành Luật.
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức);
c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên.

2.2. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin:

a) Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc chuyên ngành: Khoa học máy tính, Hệ thống máy tính, Hệ thống thông tin, Truyền thông máy tính, Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Toán - tin ứng dụng, Điện tử viễn thông, Sư phạm tin học;
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên;

2.3. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch lưu trữ viên:

a) Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học và quản trị văn phòng, Hành chính học, Hành chính văn thư và Văn thư – Lưu trữ;
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức);
c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên.

2.4. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế làm chuyên môn nghiệp vụ:

a) Có bằng tốt nghiệp Trung cấp hoặc Cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Ngân hàng và các chuyên ngành Kinh tế khác;
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức);
c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên.

2.5. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch cán sự làm công nghệ thông tin:

a) Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành: Công nghệ thông tin (Công nghệ phần mềm, Truyền thông và mạng máy tính), Tin học doanh nghiệp, Tin học ứng dụng, Kỹ thuật máy tính và mạng, Toán tin, Hệ thống thông tin kinh tế (chuyên ngành Tin học - Kế toán), Điện tử viễn thông;
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức).

2.6. Đới với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch lưu trữ viên trung cấp:

a) Có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học và quản trị văn phòng, Hành chính học, Hành chính văn thư và Văn thư – Lưu trữ;
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức);
c) Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên.

3. Về điều kiện văn bằng, chứng chỉ và loại hình đào tạo:

- Điều kiện, tiêu chuẩn về bằng cấp (thực hiện theo quy định tại Công văn số 4204/BNV-CCVC ngày 22/11/2011 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức): Không phân biệt loại hình đào tạo và bằng tốt nghiệp, không phân biệt trường công lập và trường ngoài công lập (theo đúng chuyên ngành cần tuyển);
- Không tiếp nhận hồ sơ đối với thí sinh chưa được cấp bằng tốt nghiệp Đại học, Cao đằng và Trung cấp khi đăng ký nộp hồ sơ dự tuyển.

4. Đăng ký dự tuyển công chức:

4.1 Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức bao gồm:

- Đơn đăng ký dự tuyển theo mẫu tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành Nghị định số 24/2010/NĐ-CP (đính kèm);
- Bản khai sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển; Đối với những văn bằng, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài: phải có bản dịch và chứng thực của cơ quan có thẩm quyền kèm theo;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, cụ thể:

+ Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động:

* Bản sao “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “ Anh hùng Lao động”; “ Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); “Quyết định được hưởng chính sách là thương binh”; “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học”;

* Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do cơ quan có thẩm quyền cấp .

+ Đối với Sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ:

* Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân, trí thức trẻ tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ…

+ Đối với người dân tộc thiểu số:

* Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc, Cục Thuế đề nghị thí sinh bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân của thí sinh đăng ký dự tuyển -áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc.

- Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (thí sinh hoặc người thân); 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian 06 tháng;

*Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển dụng công chức được nộp một trong các chứng chỉ sau thay thế chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh (không nhận các bảng điểm học tập để thay thế chứng chỉ ngoại ngữ):

- Về chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ B (đối với thí sinh dự tuyển vào ngạch chuyên viên và tương đương):
+ TOEFL 400 trở lên (PBT), 42 trở lên (iBT);
+ IELTS 4.5 trở lên;
+ TOEIC 405 trở lên.

- Về chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ A (đối với thí sinh dự tuyển vào ngạch cán sự và tương đương):
+ TOEFL 347 trở lên (PBT), 19 trở lên (iBT);
+ IELTS 2.0 trở lên;
+ TOEIC 255 trở lên.

4.2. Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí tuyển dụng và chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 Cục Thuế.

5. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức:

Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức được thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/03/2010 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Điều 7 Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức ban hanh kèm theo Quyết định số 2141/QĐ-BTC ngày 28/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:

a. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
b. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
c. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển hoặc kết quả xét tuyển theo quy định.



II. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC THÔNG QUA THI TUYỂN:

Tổng nhu cầu tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2014 thông qua thi tuyển dụng của 21/63 Cục Thuế là 1.796 chỉ tiêu, trong đó:

- Ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn nghiệp vụ là 1.383chỉ tiêu.
- Ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin là 54 chỉ tiêu;
- Ngạch lưu trữ viên là 56 chỉ tiêu;
- Ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế làm chuyên môn nghiệp vụ là 228 chỉ tiêu.
- Ngạch cán sự làm công nghệ thông tin là 13 chỉ tiêu;
- Ngạch lưu trữ viên trung cấp là 62 chỉ tiêu.

(Bảng chỉ tiêu chi tiết đính kèm)

III. MÔN THI, NỘI DUNG THI VÀ HÌNH THỨC THI:

1. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển công chức Tổng cục Thuế năm 2014 vào 20 Cục Thuế:

1.1. Thí sinh đăng ký dự tuyển công chức vào các ngạch chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra viên thuế, chuyên viên công nghệ thông tin và lưu trữ viên: phải tham dự thi 04 môn với 05 bài thi.

a) Môn kiến thức chung:
- Hình thức thi: thi viết;
- Thời gian làm bài: 180 phút.
- Nội dung thi: Kiến thức quản lý hành chính nhà nước về kinh tế, tài chính; Luật cán bộ, công chức; chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Thuế các cấp (Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế).

b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành:

- Hình thức thi: 01 bài thi viết và 01 bài thi trắc nghiệm thực hiện trên giấy viết.
- Thời gian thi: bài thi viết: thời gian làm bài 180 phút và bài thi trắc nghiệm trên giấy viết: thời gian làm bài 45 phút.
- Nội dung thi áp dụng cho từng ngạch dự tuyển:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch chuyên viên làm chuyên môn, nghiệp vụ và kiểm tra viên thuế ở các đơn vị thuộc hệ thống Thuế và cơ quan Tổng cục Thuế: Kiến thức về thuế (Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân) và Luật Quản lý thuế.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch chuyên viên công nghệ thông tin: Kiến thức về công nghệ thông tin (kỹ thuật máy tính; khoa học máy tính; kỹ thuật phần mềm - mạng máy tính và truyền thông); Kiến thức về hệ điều hành Window; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office 2007 (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch lưu trữ viên: Kiến thức về lưu trữ học và quản trị văn phòng; Kiến thức về hành chính văn thư; Kiến thức về văn thư - lưu trữ.

c) Môn ngoại ngữ:

- Hình thức thi: Thi viết;
- Thời gian làm bài: 90 phút;
- Nội dung thi: Tiếng Anh trình độ B.

d) Môn tin học văn phòng:

- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm thực hiện trên giấy viết;
- Thời gian làm bài: 45 phút;
- Nội dung thi: Thí sinh đăng ký dự tuyển công chức vào các ngạch chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra viên thuế và lưu trữ viên: Kiến thức về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).

1.2. Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch cán sự làm chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra viên trung cấp thuế; cán sự công nghệ thông tin; lưu trữ viên trung cấp: phải tham dự thi 04 môn với 05 bài thi.

a) Môn kiến thức chung:
- Hình thức thi: thi viết;
- Thời gian làm bài: 180 phút.
- Nội dung thi: Kiến thức quản lý hành chính nhà nước về kinh tế, tài chính; Luật cán bộ, công chức; chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Thuế các cấp (Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế).

b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
- Hình thức thi: 01 bài thi viết và 01 bài thi trắc nghiệm thực hiện trên máy tính.
- Thời gian thi: bài thi viết: thời gian làm bài 180 phút và bài thi trắc nghiệm trên máy: thời gian làm bài 30 phút.
- Nội dung thi áp dụng cho từng ngạch dự tuyển:

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn, nghiệp vụ ở các đơn vị thuộc hệ thống Thuế và cơ quan Tổng cục Thuế: Kiến thức về thuế (Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân) và Luật Quản lý thuế.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin: Kiến thức về công nghệ thông tin (kỹ thuật máy tính; khoa học máy tính; kỹ thuật phần mềm - mạng máy tính và truyền thông); Kiến thức về hệ điều hành Window; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office 2007(chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch lưu trữ viên: Kiến thức về lưu trữ học và quản trị văn phòng; Kiến thức về hành chính văn thư; Kiến thức về văn thư - lưu trữ.

c) Môn ngoại ngữ:

- Hình thức thi: Thi viết;
- Thời gian làm bài: 60 phút;
- Nội dung thi: Tiếng Anh trình độ A.

d) Môn tin học văn phòng:

- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm thực hiện trên giấy viết;
- Thời gian làm bài: 30 phút.
- Nội dung thi: Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế làm chuyên môn, nghiệp vụ; vào ngạch lưu trữ viên trung cấp: Kiến thức về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Office 2007 (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).

2. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển công chức Tổng cục Thuế năm 2014 vào Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh:

Thí sinh đăng ký dự tuyển vào Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh phải tham dự thi 04 môn với 05 bài thi, chia làm 02 vòng thi:

- Vòng 1: Thi theo hình thức trắc nghiệm trên máy đối với 03 môn (Tiếng Anh, Tin học, Nghiệp vụ chuyên ngành trắc nghiệm). Thí sinh phải đạt điểm mỗi môn từ 50 điểm trở lên mới được tiếp tục làm bài thi các môn tiếp theo.
- Vòng 2: Thi theo hình thức viết đối với 02 môn (kiến thức chung và nghiệp vụ chuyên ngành viết). Sau khi kết thúc vòng 1, những thí sinh đạt điểm mỗi môn từ 50 điểm trở lên đối với cả 03 môn (trừ trường hợp được miễn thi môn Ngoại ngữ, Tin học theo quy định) sẽ tham dự 02 bài viết môn Kiến thức chung và Nghiệp vụ chuyên ngành.

2.1. Thí sinh đăng ký dự tuyển công chức vào các ngạch chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra viên thuế, chuyên viên công nghệ thông tin và lưu trữ viên: phải tham dự thi 04 môn với 05 bài thi.

a) Môn kiến thức chung:

- Hình thức thi: thi viết;
- Thời gian làm bài: 180 phút.
- Nội dung thi: Kiến thức quản lý hành chính nhà nước về kinh tế, tài chính; Luật cán bộ, công chức; chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Thuế các cấp (Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế).

b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành:

- Hình thức thi: 01 bài thi viết và 01 bài thi trắc nghiệm thực hiện trên máy tính.
- Thời gian thi: bài thi viết: thời gian làm bài 180 phút và bài thi trắc nghiệm trên máy: thời gian làm bài 30 phút.
- Nội dung thi áp dụng cho từng ngạch dự tuyển:

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn, nghiệp vụ ở các đơn vị thuộc hệ thống Thuế và cơ quan Tổng cục Thuế: Kiến thức về thuế (Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân) và Luật Quản lý thuế.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin: Kiến thức về công nghệ thông tin (kỹ thuật máy tính; khoa học máy tính; kỹ thuật phần mềm - mạng máy tính và truyền thông); Kiến thức về hệ điều hành Window; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office 2007(chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch lưu trữ viên: Kiến thức về lưu trữ học và quản trị văn phòng; Kiến thức về hành chính văn thư; Kiến thức về văn thư - lưu trữ.

c) Môn ngoại ngữ:

- Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên máy tính;
- Thời gian làm bài: 30 phút;
- Nội dung thi: Tiếng Anh trình độ B.

d) Môn tin học văn phòng:

- Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên máy tính;
- Thời gian làm bài: 30 phút;
- Nội dung thi: Thí sinh đăng ký dự tuyển công chức vào các ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn nghiệp vụ và lưu trữ viên: Kiến thức về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Office 2007 (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).

2.2. Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch cán sự làm chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra viên trung cấp thuế; cán sự làm công nghệ thông; lưu trữ viên trung cấp: phải tham dự thi 04 môn với 05 bài thi.

a) Môn kiến thức chung:

- Hình thức thi: thi viết;
- Thời gian làm bài: 120 phút.
- Nội dung thi: Kiến thức quản lý hành chính nhà nước về tài chính; Kiến thức về Luật Cán bộ, công chức; Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Thuế các cấp (Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế).

b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành:

- Hình thức thi: 01 bài thi viết và 01 bài thi trắc nghiệm thực hiện trên máy tính.
- Thời gian thi: bài thi viết: thời gian làm bài 120 phút và bài thi trắc nghiệm trên máy tính: thời gian làm bài 30 phút.
- Nội dung thi áp dụng cho từng ngạch dự tuyển:

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế làm chuyên môn, nghiệp vụ: Kiến thức về thuế (Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân) và Luật Quản lý thuế.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch cán sự làm công nghệ thông tin: Kiến thức về hệ điều hành Windows; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office 2007(chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch lưu trữ viên trung cấp: Kiến thức về lưu trữ học và quản trị văn phòng; Kiến thức về hành chính văn thư; Kiến thức về văn thư - lưu trữ.

c) Môn ngoại ngữ:

- Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên máy tính;
- Thời gian làm bài: 30 phút;
- Nội dung thi: Tiếng Anh trình độ A.

d) Môn tin học văn phòng:

- Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên máy tính;
- Thời gian làm bài: 30 phút.
- Nội dung thi: Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế làm chuyên môn, nghiệp vụ; vào ngạch lưu trữ viên trung cấp: Kiến thức về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Office 2007(chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).

3. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và môn tin học văn phòng:

Người đăng ký dự tuyển công chức được miễn thi một số môn trong kỳ thi tuyển công chức như sau:

3.1. Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam (với điều kiện tiếng nước ngoài được đào tạo phải là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc).

3.2. Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, tin học, toán tin trở lên.

4. Phúc khảo bài thi:

- Không tổ chức phúc khảo đối với các bài thi trắc nghiệm trên máy tính của các thí sinh thi tuyển dụng vào Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh;
- Việc phúc khảo kết quả các môn thi khác được thực hiện theo quy định hiện hành.

IV. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN:

Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển được thực hiện theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Quyết định số 2141/QĐ-BTC ngày 28/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức Bộ Tài chính, cụ thể như sau:

1. Cách tính điểm:

a) Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
b) Điểm các môn thi được tính như sau:

- Môn kiến thức chung: tính hệ số 1;
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành: bài thi viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1;
- Môn ngoại ngữ, môn tin học văn phòng: tính hệ số 1 và không tính vào tổng số điểm thi.

c) Kết quả thi tuyển là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành được xác định theo quy định trên cộng với điểm ưu tiên (nếu có).

2. Xác định thí sinh trúng tuyển:

a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ các bài thi của các môn thi (trừ những môn nếu được miễn thi theo quy định);
- Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có tổng điểm chung cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng đơn vị và ngạch tuyển dụng. Tổng điểm chung được xác định như sau: Tổng điểm chung = (điểm môn kiến thức chung x (nhân) hệ số 1) + (điểm bài thi nghiệp vụ chuyên ngành (thi viết) x (nhân) hệ số 2) + (điểm bài thi nghiệp vụ chuyên ngành (trắc nghiệm) x (nhân) hệ số 1) + điểm ưu tiên (nếu có).

b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng điểm chung bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng, người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch Hội đồng thi tuyển dụng công chức căn cứ vào kết quả học tập để quyết định người trúng tuyển.

c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

V. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC:

- Thời gian nộp hồ sơ: Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển trong 05 ngày làm việc. Từ 8 giờ 00’ ngày 11/8/2014 đến 17 giờ 00’ ngày 15/8/2014.
- Địa điểm nộp hồ sơ:
Thí sinh đăng ký dự tuyển công chức vào làm việc tại Cục Thuế có chỉ tiêu tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2014 nộp hồ sơ tại trụ sở Cục Thuế nơi thí sinh có nguyện vọng được tuyển dụng.

Khi thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức đồng thời nộp phí dự thi tuyển công chức theo quy định của Nhà nước: 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. (Hồ sơ không trả lại và không nhận qua đường bưu điện).

VI. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THI:

Tổng cục Thuế sẽ thông báo sau trên trang Website của Bộ Tài chính (địa chỉ: www.mof.gov.vn) và trang Website của Tổng cục Thuế (địa chỉ: www.gdt.gov.vn); tại Cục Thuế có chỉ tiêu tuyển dụng và đến từng thí sinh dự tuyển.

Mọi liên lạc để có thông tin liên quan đến kỳ thi qua số điện thoại: 04.3972.8351./.

File đính kèm: http://www.gdt.gov.vn/wps/wcm/conne...&CACHEID=e8d4e1fe-e5cc-4525-9379-793135195b46
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Ah, mình thi ở Cần Thơ. Cần Thơ mình thấy chỉ mới có danh sách đủ đk dự thi thôi ah. Cám ơn bạn nhé !!
bản thử vào trang web cục thuế cần thơ hay cục thuế địa phương bạn thi thử xem, tại cục thuế đà nẵng cũng đăng riêng trên trang web của cục về danh sách thí sinh, sbd, địa điểm thi chứ không đăng trên trang của tổng cục bạn nà :0
 
Mình có ý kiến thế naỳ. Tình hình kiến thức quá nhiều, học không hết, có bạn nào thì cùng phòng nhau thi ới câu để cho nhau chép bài, nâng cao hiệu quả bài thi nhỉ?
Đây là ý gian lận cho những người k thi cùng một cục thuế.
Có ai đồng ý k?
 
Mình có ý kiến thế naỳ. Tình hình kiến thức quá nhiều, học không hết, có bạn nào thì cùng phòng nhau thi ới câu để cho nhau chép bài, nâng cao hiệu quả bài thi nhỉ?
Đây là ý gian lận cho những người k thi cùng một cục thuế.
Có ai đồng ý k?
 
Mình có ý kiến thế naỳ. Tình hình kiến thức quá nhiều, học không hết, có bạn nào thì cùng phòng nhau thi ới câu để cho nhau chép bài, nâng cao hiệu quả bài thi nhỉ?
Đây là ý gian lận cho những người k thi cùng một cục thuế.
Có ai đồng ý k?
Mình hoàn toàn đồng ý. Vậy có bác nào có Đề cương môn Kiến thức chung không? Share cho a e tham khảo với
 
Nam nay rat co the se ra bai tap thue TNDN nen minh post cac bai tap minh suu tap duoc tu hoi ke toan va cac web khac, mong cac cao thu cung nhau giai nhe:
Bài tập 1: Trong kỳ tính thuế năm 2013, Doanh nghiệp A có số liệu sau:

- Tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp là 15 tỷ đồng; Tổng chi phí tương ứng được trừ của doanh nghiệp là 16 tỷ đồng.

- Ngoài ra, doanh nghiệp còn phát sinh các khoản thu nhập sau:

+ Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng là 350 triệu đồng.

+ Thu nhập từ tiêu thụ phế liệu, phế phẩm là 150 triệu đồng.

+ Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản là 600 triệu đồng.

Doanh nghiệp A không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.

Xác định số thuế TNDN Doanh nghiệp A phải nộp trong kỳ tính thuế

Bài tập 2. Doanh nghiệp sản xuất A là doanh nghiệp mới thành lập và được cấp giấy chứng nhận đãng ký kinh doanh từ 01/01/2013. Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2013 của doanh nghiệp A có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau:

- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 1,6 tỷ đồng.

- Tổng các khoản chi phí được trừ không bao gồm phần chi quảng cáo, tiếp thị khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sán xuất, kinh doanh: 10 tỷ đồng

Xác định tống chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị khuyến mại hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu Thuế Thu nhập doanh nghiệp A trong năm 2013

Bài tập 3. Trong năm 2013, doanh nghiệp Việt Nam X có một khoản thu nhập 600 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Thuế suất thuế TNDN phải nộp theo Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 17%.

Xác định số thuế TNDN doanh nghiệp Việt Nam X phải nộp tại Việt Nam

Bài tập 4. Năm 2013, doanh nghiệp A có số liệu về kết quả kinh doanh như sau:

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 150 triệu đồng.

- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 200 triệu đồng

- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoản là 100 triệu đồng.

Biết rằng thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được áp dụng thuế suất 10% và giảm 50% số thuế thuế TNDN phải nộp.

Xác định số thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong kỳ quyết toán thuế:

Bài tập 5. Giả sử trong kỳ tính thuế năm 2013, Doanh nghiệp sản xuất XZ có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh như sau:

- Thu nhập từ hoạt động SXKD sản phẩm A: 200 triệu đồng.

- Thu nhập từ hoạt động SXKD sản phẩm B: 100 triệu đồng.

- Thu nhập từ bán phế liệu. phế phẩm: 30 triệu đồng. Trong đó:

+ Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình sản xuất sản phẩm A: 20 triệu động.

+ Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình sản xuất sản phẩm B: 10 triệu đồng.

- Doanh nghiệp XZ đang trong thời kỳ được hưởng ưu đãi giảm 50% số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm B.

Số thuế TNDN doanh nghiệp Y phải nộp trong năm 2013

Bài tập 6. Giả sử năm 2013, doanh nghiệp có số liệu về kết quả kinh doanh như sau:

- Tổng doanh thu bán sản phẩm hàng hoá (chưa bao gồm thuế GTGT): 1,25 tỷ đồng.

- Tổng chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh 900 triệu đồng. Trong đó:

+ Khoản thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ là 30 triệu đồng.

+ Chi trang phục bằng hiện vật có đầy đủ hoá đơn chứng từ cho người lao động: 100 triệu đồng. Chi trang phục bằng tiền cho người lao động có phiếu chi và chứng từ thanh toán đầy đủ; mức chi 20 triệu đồng. Tổng số người lao động được chi: 20 người.

+ Các chi phí còn lại đầy đủ hoá đơn chứng từ và thỏa mãn điều kiện được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Doanh nghiệp không được hướng ưu đãi thuế TNDN.

Biết rằng mức chi trang phục cho mỗi người lao động được tính vào chi phí được trừ không vượt quá 5 triệu đồng

Xác định số thuế TNDN doanh nghiệp Y phải nộp trong năm 2013

Bài tập 7. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:

- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng

Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng. trong đó:

+ Chi phi xử lý nước thải: 300 triệu đồng .

+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng.

+ Các chi phí còn lại là hợp lý.

Thuế suất thuế TNDN là 22%.

Xác định thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:


Bài tập 8. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:

- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng

- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng. trong đó:

+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều tệ còn thiếu: 300 triệu đồng

+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng

+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.

- Thuế suất thuế TNDN là 22%,

Xác định thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm


Bài tập 9. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:

- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng

- Thu nhập trong năm đầu từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng


- Chí phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó: .

+ Tiền lương thực chi cho công nhân viên đến thời điểm quyết toán thuế TNDN có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng

+ Trích trước sửa chữa lớn tài sản cố định 800 triệu đồng, thực tế chi 650 triệu đồng

+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý

Biết rằng Doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng tiền lương và quỹ nghiên cứu khoa học và công nghệ.

- Thuế suất thuế TNDN là 22%.

Xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm
 
Bài tập 1: Công ty A, nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai trong kỳ tính thuế năm 2013 có số liệu như sau (đơn vị tính triệu đồng):
-Doanh thu bán hàng: 120.000
-Về chi phí, tổng chi phí công ty kê khai là 110.000, trong đó
-Giá vốn hàng bán: 60.000
-Lương phải trả cho người lao động: 20.000
-Chi phạt vi phạm pháp luật về thuế: 50
-Chi hỗ trợ quỹ xóa đói giảm nghèo tại địa phương: 30
-Chi trả tiền lãi vay cho khoản tiền vay 50.000 Công ty vay của người lao động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh theo lãi suất 30%
-Chi trang phục cho 100 lao động: 640
-Về chi phí
-Chi quảng cáo 25.500
-Các khoản thuế đã nộp 1.500, trong đó thuế GTGT hết thời hạn khấu trừ: 400
-Các khoản chi phí khác điều đủ điều kiện tính vào chi phí được trừ
-Xác định số thuế TNDN công ty phải nộp trong kỳ.
- Biết rằng:
-Công ty thành lập năm 2009, vốn điều lệ đăng ký là 200.000, các thành viên mới góp vốn 180.000
-Đến hết ngày 31/3/2014, số tiền lương công ty chưa chi cho người lao động là 500 và công ty có trích lập quỹ dự phòng tiền lương với tỷ lệ 10%
-Lãi suất cơ bản của NHNN công bố tại thời điểm công ty vay tiền là 17%
-Công ty không trích lập quỹ nghiên cứu khoa học và công nghệ, công ty không được hưởng ưu đãi thuế TNDN



Bài tập 2: Công ty B nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai, trong năm 2013 có số liệu như sau (đơn vị tính triệu đồng):
- Doanh thu bán hàng: 21.500
-Giá vốn hàng bán: 10.000
-Chi phí khấu hao 800, trong đó có 90 của một TSCĐ đã hết thời hạn trích khấu hao
-Chi tiền lương cho người lao động 3.000, theo đúng quy định của luật thuế TNDN
-Chi xử lý nước thải có hóa đơn chứng từ hợp pháp 200
-Chi hỗ trợ đoàn thanh niên tại địa phương 100
-Chi tiền phạt hợp đồng kinh tế 30
-Thực tế chi sửa chữa lớn TSCĐ 500, đã trích trước vào chi phí 800
-Chi trợ cấp khó khăn cho người lao động 80
Xác định số thuế TNDN phải nộp
Biết rằng:
-Trong kỳ công ty có thu nhập sau thuế ở nước ngoài là 800 (thuế suất thuế TNDN ờ nước ngoài là 17%), thời điểm phát sinh thu nhập là 10/2013
-Tổng doanh thu năm 2012 là 18.600
 
Ví dụ 1: Công ty A đăng ký vốn điều lệ khi thành lập là 5 tỷ đồng, trong kỳ tính thuế Công ty đã góp vốn 3,6 tỷ đồng và vay Ngân hàng ANZ 3 tỷ đồng, tiền lãi trả trong kỳ là 600 triệu đồng.

Xác định tiền lãi vay Công ty A được tính vào chi phí được trừ trong kỳ tính thuế.

Ví dụ 2: Công ty A có vốn điều lệ đăng ký là 200 triệu đồng, các thành viên mới góp vốn 180 triệu đồng, Chi trả tiền lãi vay cho khoản tiền vay 50 triệu Công ty vay của người lao động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh theo thuế suất 30%

Xác định chi phí lãi vay được trừ.

Biết rằng lãi suất cơ bản của NHNN công bố tại thời điểm công ty vay tiền là 17%

Ví dụ 3: Công ty B có thu nhập từ hoạt động kinh doanh tại Singapore sau khi đã nộp thuế TNDN cho cơ quan thuế Singapore là 500 triệu đồng.

Xác định số thuế TNDN Công ty B phải nộp tại Việt Nam cho phần thu nhập từ hoạt động kinh doanh tại Singapore.

Biết rằng thuế suất thuế TNDN của Singapore là 20%.

Ví dụ 4: Công ty C trong kỳ thuế có số liệu như sau:

Doanh thu: 10 tỷ đồng

Tổng chi phí phát sinh: 8,5 tỷ đồng, trong đó chi phí quảng cáo khuyến mãi 2,2 tỷ đồng

Xác định chi phí quảng cáo khuyến mại được trừ

Biết rằng trong kỳ tính thuế, Công ty có điều chỉnh các khoản chi phí theo quy định của luật thuế TNDN để làm tăng 0,65 tỷ đồng và giảm 1,87 tỷ đồng thu nhập chịu thuế TNDN

Ví dụ 5: Công ty D được áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN 20% và giảm 50% số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế, Công ty D có thu nhập chịu thuế được hưởng ưu đãi thuế TNDN là 20 tỷ đồng.

Xác định số thuế TNDN được ưu đãi và phải nộp của Công ty D trong kỳ tính thuế.
 
bạn nào có danh sách thí sinh dự thi nhìn hộ tớ với . tớ thi ở hà nội số thứ tự 370 . nhìn hộ tớ cái số báo danh với ạ. Tên là trần tuấn anh - 05/11/1991 . chuyên viên và kiểm tra thuế . tớ cảm ơn
 
Back
Bên trên