Jump to content

Featured Replies

Posted
[B]Mẹo và một số bước định khoản kế toán[/B] Bước 1: Xác định đối tượng kế toán liên quan Bước 2: Xác định tài khoản của các đối tượng kế toán đã xác định ở bước 1 Bước 3: Xác định xu hướng biến động của từng đối tượng kế toán (Tăng hay giảm) Bước 4: Xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có Bước 5: Xác định số tiền cụ thể ghi vào từng tài khoản [B]1. Nguyên tắc Định khoản kế toán:[/B] – Bên Nợ ghi trước/ Bên Có ghi sau – Nghiệp vụ biến động tăng ghi 1 bên/ Nghiệp vụ biến động giảm ghi 1 bên – Dòng ghi Nợ phải so le với Dòng ghi Có – Tổng giá trị Bên Nợ = Tổng giá trị Bên Có – Số dư có thể có ở cả Bên Nợ và Bên Có. Chú ý Các tài khoản lương tính: Tài khoản đầu 1:các tài khoản kế toán lưỡng tính: 131, 138, 331, 333, 338, [B]2) Cách sử dụng các tài khoản để định khoản:[/B] – Bên Trái: Bên Nợ – Biên Phải: Bên Có Nợ – Có không có ý nghĩa về mặt kinh tế mà chỉ mang tính Quy ước Việc ghi Nợ là ghi số tiền thực hiện ở Bên Nợ Việc ghi Có là ghi số tiền thực hiện ở Bên Có Bạn cần nhớ mẹo ghi nhớ định khoản kế toan sau: TK đầu 1, 2, 6, 8 mang tính chất TÀI SẢN TK đầu 3, 4, 5, 7 mang tính chất NGUỒN VỐN Các TK mang T/C TS: 1,2,6,8: Tăng bên Nợ – giảm bên Có Các TK mang T/C NV: 3,4,5,7: Tăng bên Có – giảm bên Nợ. Lưu ý các TK đặc biệt: TK 214 – Hao mòn TSCĐ, TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu: có kết cấu ngược với kết cấu chung. TK 214: tăng bên có, giảm bên Nợ. TK 521: Tăng bên Nợ, giảm bên có. [B]NGUYÊN TẮC KẾT CHUYỂN THUẾ GTGT: LÀ KẾT CHUYỂN THEO SỐ NHỎ[/B] + TH1: số dư đầu kỳ TK 133 + số phát sinh TK 133 trong kỳ mà lớn hơn số phát sinh TK 3331 trong kỳ thì: “số thuế GTGT được kết chuyển trong kỳ là TK 3331”. + TH2: Số dư đầu kỳ TK 133 + số phát sinh TK 133 trong kỳ mà nhỏ hơn số phát sinh TK 3331 trong kỳ thì: “số thuế GTGT được kết chuyển trong kỳ là số dư đầu kỳ TK 133 + số phát sinh TK 133 trong kỳ”

Join the conversation

You can post now and register later. If you have an account, sign in now to post with your account.

Guest
Reply to this topic...