Giúp mình làm mấy câu kế toán này với mọi người ơi!!!!! ^^

vangau222

Thành viên tích cực
I - Trả lời đúng sai

1. Khi nhận SBC, người thụ hưởng biết chắc khả năng thanh toán của người ký phát SBC
2. Định kỳ 3 tháng, khi khách hàng đến nhận lãi TGTK, kế toán phản ánh như sau
Nợ TK 801
Có TK 1011
3. Khi khách hàng đến trả nợ lãi vay quá hạn thì kế toán hạch toán tăng thu nhập khác (TK709)
4. Cho vay theo HMTD là hình thức cho vay áp dụng đối với các khách hàng không thường xuyên của ngân hàng
5. Kế toán phản ánh bút toán sử dụng quỹ dự phòng rủi ro tính dụng để xoá nợp như sau
Nợ TK 21
Có TK 219
6. Ngân hàng bên bán khi nhận được BKNS và SCK do khách hàng nộp vào nhờ thu tiền của người mua có TK tại NH cùng hệ thống, có uỷ quyền chuyển nợ, NH không hạch toán ngay mà chuyển chứng từ cho NH bên mua
7. Khi kế toán phân bổ số tiền phụ trội của giấy tờ có giá tức là ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ đối với loại giấy tờ có giá đó
8. Ngân hàng phát hành giấy tờ có giá ngang giá khi lãi suất thị trường ít biến động
9. Khi nhận được lệnh chuyển có cùng các chứng từ khác do ngân hàng bên mua khác hệ thống, cùng địa bàng chuyển sang xác nhận việc thanh toán UNT, ngân hàng bên bán tiến hành hạch toán
Nợ TK 5112
Có TK 4211. Người bán
10. Lệnh chuyển nợ là chứng từ điện tử do ngân hàng phục vụ người mua lập
11. Khi nhận được thông báo giải ngân số tiền cho vay hợp đồng vốn đối với Công ty A, ngân hàng thành viên hạch toán như sau
Nợ TK 2111 (khách hàng A)
Có TK 388
12. TK 241 (trả thay khách hàng) không có TK cấp 3 "Nợ đủ tiêu chuẩn"

II - LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG
1. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể cho nợ nhóm 1
a. 0% b. 5% c. 10% d. 20%
2. Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, trường hợp trả định kỳ 3 tháng 1 lần, hàng tháng ngân hàng
a. Nhập lãi vào gốc của khách hàng
b. Không phản ánh lãi
c. Phản ánh lãi dự trả vào TK 394
d. Không có phương án đúng
3. Giá trị phụ trội của chứng khoán khi phát hành sẽ được hạch toán
a. Trên tài khoản 431 và 434
b. Trên tài khoản 432 và 435
c. Trên tài khoản 433 và 436
d. Trên tài khoản 431 và 433
4. Thuật ngữ " Chiết khấu" GTCG thực chất là
a. Thanh toán sau hạn GTCG
b. Thanh toán đúng hạn GTCG
c. Thanh toán trước hạn GTCG
d. Thanh toán GTCG theo yêu cầu của khách hàng
5. Khách hàng A đến gửi tiền gửi tiền thanh toán có kỳ hạn số tiền 20.000.000đ, lãi suất 0,4%/tháng, căn cứ vào giấy nộp tiền kế toán phản ánh như sau
a. Nợ TK 1011
Có TK 4211/KH A
b. Nợ TK 1011
Có TK 4212/KH A
c. Nợ TK 1011
Có TK 4231/KH A
d. Nợ TK 1011
Có TK 4232/KH A
6. Bên có TK 5112 - "TK chuyển tiền đến năm nay" phản ánh:
a. Số tiền chuyển đi theo lệnh chuyển Nợ
b. Số tiền chuyển đi theo lệnh chuyển Có
c. Số tiền chuyển đến theo lệnh chuyển Nợ
d. Số tiền chuyển đến theo lệnh chuyển Có
7. Khi nhận được SCK và BKNS do ngân hàng bên bán khác hệ thống cùng địa bàn chuyển đến, NH bên mua tiến hành hạch toán:
a. Nợ TK GTTT. người mua
C ó TK 5012
b. Nợ TK TGTT. người mua
C ó TK 5112
c. Nợ TK TGTT. người mua
C ó TK 5111
d. Nợ TK TGTT. ng ười mua
C ó TK 5191
 

Tin tuyển dụng mới nhất

Thống kê MXH

Tổng số chủ đề
34,577
Số bình luận
528,088
Tổng số thành viên
351,507
Thành viên mới nhất
dangnhapvn138a
Back
Bên trên