1/ Trong tháng 3/2010, công ty Kinh Đô gửi đến NHTMX hồ sơ xin vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng SXKD (công ty tự làm).Sau khi xem xét và thẩm định dự án, NH đã thống nhất với DN 1 số nội dung sau:
- Tổng vốn đầu tư để thực hiện dự án: 3850 trđ
- Vốn tự có của doanh nghiệp bằng 30% tổng vốn đầu tư
- Vốn khác tham gia dự án: 350 trđ
- Giá trị tài sản thế chấp: 4000 trđ
- Lợi nhuận thu được hàng năm do DN thực hiện dự án: 369 trđ
- Nguồn vốn NH có thể sử dụng để cho vay trung dài hạn: 84500 trđ
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay
2. Xác định thời gian cho vay
Biết:
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ 20%/năm
- DN cam kết dùng toàn bộ lợi nhuận thu được hàng năm của dự án để trả nợ
- Các nguồn khác để trả nợ hàng năm: 100
- Dự án được thực hiện vào 15/5/2010 và hoàn thành đi vào sử dụng vào 15/11/2010
2/ 1 KH có tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
TS
NV
- Tài sản ngắn hạn: 3380
- Tài sản dài hạn: 6162
- Nợ ngắn hạn: 2990
- Nợ dài hạn: 3666
- Vốn chủ sở hữu: 2886
Tổng tài sản: 9542
Tổng nguồn vốn: 9542
Y/c: Nhận xét khả năng thanh toán, cơ cấu tài chính và sự hợp lý cơ cấu giữa nguồn vốn và sử dụng vốn biết:
Hệ số
Trung bình ngành
Khả năng thanh toán chung
Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số nợ
Tỉ suất tự tài trợ TSCĐ
3/ Giả định việc cho vay xác định cho vay từng lần đối với khách hàng X, từ các thông tin:
Nhu cầu vay 25 tỷ nhập nguyện liệu đầu vào phục vụ kinh doanh; giá trị tài sản đảm bảo 50tỷ, tài sản này đã dùng để đảm bảo cho khoản vay khác 10 tỷ (ngân hàng chỉ đồng ý cho vay tối đa ko quá 60% giá trị tài sản bảo đảm); vốn tự có của ngân hàng 320tỷ. Hợp đồng mua bán nguyên liệu của khách hàng X với nhà cung cấp ký ngày 1/3/N, ngày 15/4/N khách hàng X phải thanh toán cho nhà cung ứng, ngày 25/7/N A giao hàng cho nhà phân phối và thanh toán hết vào ngày 15/8/N.
Yêu cầu:
a. Tính hạn mức cho vay.
b. Tính thời hạn cho vay.
4/ Ngân hàng A cấp cho công ty B hạn mức tín dụng 1,4 tỷ để bổ sung vốn lưu động cho hoạt động xây dựng, biết cty B có mở tài khoản tại NHA
Đầu tháng 3 dư nợ của cty A là 80 triệu. Tháng 3/2009 cty phát sinh 1 số nghiệp vụ sau:
Ngày 3/3 vay tiền mua xi măng, sắt thép xây dựng 1250trđ
Ngày 12/3 vay trả tiền vận chuyển thiết bị thi công 50trđ
Ngày 20/3 vay thanh toán tiền làm biển quảng cáo 20trđ
Hỏi NH đồng ý giải quyết các nghiệp vụ phát sinh vào các ngày nào trong số các ngày sau:
a. 3/3 và 12/3
b. 12/3 và 20/3
c. 2/3 và 20/3
d. Tất cả các ngày
Hỏi số dư nợ của khách hàng sau khi giải quyết các nghiệp vụ phát sinh trên?
BT kế toán ngân hàng
1/ 1. KH Lan Anh nộp 500 tr và 300USD vào tài khoản TG không kỳ hạn, đồng thời xin tất toán sổ tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng, số tiền 100 tr, lãi trả trước, lãi suất 10,49%/năm (lãi đã hạch toán vào chi phí) với yêu cầu được rút 50tr bằng tiến mặt, 50 tr chuyển vào tài khoản tiết kiệm KKH
2. Thanh toán trái phiếu đến hạn, có tổng MG =500tr, lãi suất 8,6%/năm, lãi trả cuối kỳ, kỳ hạn 2 năm. Biết toàn bộ lãi đã được dự trả, KH Mai xin lấy 300 tr = tiền mặt, phần còn lại chuyển vào TKTGKKH
3. Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán:
a. Lệnh chuyển có, số tiền 50tr, đơn vị nhận lệnh là công ty Tân Đạt
b. Lệnh chuyển nợ, số tiền 50tr với nội dung thanh toán séc bảo chi , kế toán kiểm soát và thấy rằng séc này do 1 NH bảo chi cho công ty Hoàn Cầu trước đây
c. Lệnh hủy lệnh chuyển nợ, số tiền 15tr, người nhận lệnh là công ty Hà Nội Vàng
d. Nhận được yêu cầu hủy lệnh chuyển có, số tiền 50tr, người nhận lệnh trước đây là công ty LV (Biết trong tài khoản TGTT của LV có 70tr VNĐ)
4. KHA không có khả năng thanh toán nợ gốc và nợ lãi định kỳ lần 1 của khoản vay 100tr kỳ hạn 12 tháng, trả 3 tháng/1 lần, lãi suất 15%/năm, trả gốc định kỳ 25tr. NH quyết định chuyển nợ sang nhóm nợ cần chú ý.
Hãy hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
Biết:
- NH tính và hạch toán chi phí trả lãi theo nguyên tắc cơ sở dồn tích với kyd kế toán là tháng
- Loại TG có kỳ hạn tính tròn tháng
- Tổng vốn đầu tư để thực hiện dự án: 3850 trđ
- Vốn tự có của doanh nghiệp bằng 30% tổng vốn đầu tư
- Vốn khác tham gia dự án: 350 trđ
- Giá trị tài sản thế chấp: 4000 trđ
- Lợi nhuận thu được hàng năm do DN thực hiện dự án: 369 trđ
- Nguồn vốn NH có thể sử dụng để cho vay trung dài hạn: 84500 trđ
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay
2. Xác định thời gian cho vay
Biết:
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ 20%/năm
- DN cam kết dùng toàn bộ lợi nhuận thu được hàng năm của dự án để trả nợ
- Các nguồn khác để trả nợ hàng năm: 100
- Dự án được thực hiện vào 15/5/2010 và hoàn thành đi vào sử dụng vào 15/11/2010
2/ 1 KH có tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
TS
NV
- Tài sản ngắn hạn: 3380
- Tài sản dài hạn: 6162
- Nợ ngắn hạn: 2990
- Nợ dài hạn: 3666
- Vốn chủ sở hữu: 2886
Tổng tài sản: 9542
Tổng nguồn vốn: 9542
Y/c: Nhận xét khả năng thanh toán, cơ cấu tài chính và sự hợp lý cơ cấu giữa nguồn vốn và sử dụng vốn biết:
Hệ số
Trung bình ngành
Khả năng thanh toán chung
Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số nợ
Tỉ suất tự tài trợ TSCĐ
3/ Giả định việc cho vay xác định cho vay từng lần đối với khách hàng X, từ các thông tin:
Nhu cầu vay 25 tỷ nhập nguyện liệu đầu vào phục vụ kinh doanh; giá trị tài sản đảm bảo 50tỷ, tài sản này đã dùng để đảm bảo cho khoản vay khác 10 tỷ (ngân hàng chỉ đồng ý cho vay tối đa ko quá 60% giá trị tài sản bảo đảm); vốn tự có của ngân hàng 320tỷ. Hợp đồng mua bán nguyên liệu của khách hàng X với nhà cung cấp ký ngày 1/3/N, ngày 15/4/N khách hàng X phải thanh toán cho nhà cung ứng, ngày 25/7/N A giao hàng cho nhà phân phối và thanh toán hết vào ngày 15/8/N.
Yêu cầu:
a. Tính hạn mức cho vay.
b. Tính thời hạn cho vay.
4/ Ngân hàng A cấp cho công ty B hạn mức tín dụng 1,4 tỷ để bổ sung vốn lưu động cho hoạt động xây dựng, biết cty B có mở tài khoản tại NHA
Đầu tháng 3 dư nợ của cty A là 80 triệu. Tháng 3/2009 cty phát sinh 1 số nghiệp vụ sau:
Ngày 3/3 vay tiền mua xi măng, sắt thép xây dựng 1250trđ
Ngày 12/3 vay trả tiền vận chuyển thiết bị thi công 50trđ
Ngày 20/3 vay thanh toán tiền làm biển quảng cáo 20trđ
Hỏi NH đồng ý giải quyết các nghiệp vụ phát sinh vào các ngày nào trong số các ngày sau:
a. 3/3 và 12/3
b. 12/3 và 20/3
c. 2/3 và 20/3
d. Tất cả các ngày
Hỏi số dư nợ của khách hàng sau khi giải quyết các nghiệp vụ phát sinh trên?
BT kế toán ngân hàng
1/ 1. KH Lan Anh nộp 500 tr và 300USD vào tài khoản TG không kỳ hạn, đồng thời xin tất toán sổ tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng, số tiền 100 tr, lãi trả trước, lãi suất 10,49%/năm (lãi đã hạch toán vào chi phí) với yêu cầu được rút 50tr bằng tiến mặt, 50 tr chuyển vào tài khoản tiết kiệm KKH
2. Thanh toán trái phiếu đến hạn, có tổng MG =500tr, lãi suất 8,6%/năm, lãi trả cuối kỳ, kỳ hạn 2 năm. Biết toàn bộ lãi đã được dự trả, KH Mai xin lấy 300 tr = tiền mặt, phần còn lại chuyển vào TKTGKKH
3. Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán:
a. Lệnh chuyển có, số tiền 50tr, đơn vị nhận lệnh là công ty Tân Đạt
b. Lệnh chuyển nợ, số tiền 50tr với nội dung thanh toán séc bảo chi , kế toán kiểm soát và thấy rằng séc này do 1 NH bảo chi cho công ty Hoàn Cầu trước đây
c. Lệnh hủy lệnh chuyển nợ, số tiền 15tr, người nhận lệnh là công ty Hà Nội Vàng
d. Nhận được yêu cầu hủy lệnh chuyển có, số tiền 50tr, người nhận lệnh trước đây là công ty LV (Biết trong tài khoản TGTT của LV có 70tr VNĐ)
4. KHA không có khả năng thanh toán nợ gốc và nợ lãi định kỳ lần 1 của khoản vay 100tr kỳ hạn 12 tháng, trả 3 tháng/1 lần, lãi suất 15%/năm, trả gốc định kỳ 25tr. NH quyết định chuyển nợ sang nhóm nợ cần chú ý.
Hãy hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
Biết:
- NH tính và hạch toán chi phí trả lãi theo nguyên tắc cơ sở dồn tích với kyd kế toán là tháng
- Loại TG có kỳ hạn tính tròn tháng