Jump to content

Featured Replies

Câu 1. Giải thích như vậy là chưa thuyết phục. Khấu hao tuy ko phải là dòng tiền thực chi, ko tác động trực tiếp vào dòng tiền ( tức ko phải là dòng tiền chi) nhưng nó lại có tác động gián tiếp thông qua lá chắn thuế. Vì vậy mà người ta mới có chuyện là nên thực hiên chính sách khấu hao nhanh, hay khấu hao chậm. Và khi thẩm định tài chính thì người ta tính đến giá trị thời gian của dòng tiền. Nhìn bề ngoài thì thấy thế này OCF=EAT+ D + I Mà để có EAT thì người ta đã trừ D ra ngay phần chi phí bây giờ phải cộng lại do ko phải thực chi. Như vậy nhìn có vẻ D ko tác động đến dòng tiền Tuy nhiên tính đến dòng tiền ròng cuối cùng thì chúng ta phải trả thuế trước. Tóm lại vì thuế là khoản chúng ta phải thực trả, tức là dòng tiền chi của dự án. Nhưng khi tính thuế thì nó có tác động của khấu hao. Vì vậy khấu hao có tác động gián tiếp đến dòng tiền. Chúng ta có 2 cách tính Theo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp OCF= EAT + D + I. Mà để tính EAT thì phải thông qua thuế ( đây là trên quan niệm tổng đầu tư, tức phần thẩm định tài chính của 1 ngân hàng) Còn với quan niệm chủ đầu tư thì không cần phải cộng I lại. Theo dòng tiền: OCF= CF + Dt +It . Nhìn cái này thì chúng ta thấy rất rõ là dòng tiền đang chịu tác động của khấu hao. ( tính như vầy thì suất chiết khấu ko có lá chắn thuế hoặc OCF= CF +Dt nếu suất chiết khấu có lá chắn thuế). Một ví dụ Ta có dữ liệu thế này: Dự án hoạt động trong 5 năm Doanh thu= tiền hàng năm :120 Chi phí = tiền hàng năm: 80 TSCĐ 50 Thuế 25% Nếu khấu hao trong 5 năm Dòng tiền hàng năm trong 5 năm * Tính theo LCTT gián tiếp -->EBIT= 30= EBT EAT= 30*0,75= 22,5 EAT bằng 7.5 hàng năm. [B]OCF= EAT + D = 22,5 + 10= 32,5[/B] * tính theo ngân lưu OCF= CF*(1-t)+Dt =40 *0,75 + 10*0,25= 32,5 Nếu khấu hao trong 2 năm Dòng tiền 2 năm đầu * tính theo LCTT gián tiếp EBIT= 120-80-25=15=EBT EAT=15*0,75=11,25 [B]OCF= 11,25 + 25 = 36,25[/B] * Tính theo ngân lưu OCF= 40*0,75 + 25*0,25= 36,25 Dòng tiền 3 năm cuối: OCF= 40*0,75+ 0*0.25= 30 Nếu không tính đến giá trị thời gian của tiền: Tổng dòng tiền ở PA1= 32,5*5=162,5 Tổng dòng tiền ở PA2= 36,25*2+ 30*3= 162,5 Dòng tiền của dự án[B] KHÔNG ĐỔI.[/B] [COLOR="Silver"] [SIZE=1]---------- Post added 21-11-2011 at 02:32 PM ----------[/SIZE] [/COLOR][quote name='like8toyou']mình có thắc mắc, thời gian ân hạn ko trả nợ gốc là đúng rồi, nhưng có phải trả lãi vay k, mình search trên mạng thì thấy nơi bảo có, nơi bảo k, các a chị làm ở ngân hàng giúp e với :([/QUOTE] Ân hạn là khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay lần đầu tiên cho đến ngày trước liền kề ngày bắt đầu của kỳ hạn trả nợ gốc đầu tiên. NH thường ân hạn ở những khoản thời gian doanh nghiệp đang trng quá trình xây dựng mà ko có nguồn thu. Khi đó: trong thời gian xây dựng -Lãi phát sinh nhưng không thực chi ( tức không phải trả cho NH) sẽ được nhập gốc vay. Nếu đủ điều kiện vốn hóa thì đưa vào chi phí TSCĐ và tính khấu hao. -Nếu lãi phát sinh thực chi ( phải trả lãi cho NH) thì không nhập gốc vay. Nếu đủ diều kiện vốn hóa thì đưa vào chi phí TSCĐ và tính khấu hao. Như vậy, lãi trả hay không trả trong thời gian ân hạn là do thỏa thuận trong hợp đồng.[COLOR="Silver"] [SIZE=1]---------- Post added 21-11-2011 at 03:09 PM ----------[/SIZE] [/COLOR][quote] 22. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, rủi ro về hàng hoá thuộc về người mua khi hàng đã được giao qua lan can tàu? a. FOB b. CIF c. CFR d. cả a, b và c e. Không có trường hợp nào a << FOB Free On Board (FOB) hay còn có nghĩa là miễn trách nhiệm trên Boong tàu nơi đi. (Bên bán hàng chỉ chịu rủi ro và chi phí đem hàng đến cảng, trước khi hàng hóa xếp lên tàu) => Bên mua hàng phải chịu toàn bộ các rủi ro diễn ra khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng xếp hàng. [/quote] Cả a b c đều đúng. CIF và CFR người bán hàng phải trả chi phí vận chuyển đến đích, nhưng rủi ro vẫn là thuộc người mua từ khi hàng on board.[COLOR="Silver"] [SIZE=1]---------- Post added 21-11-2011 at 03:16 PM ----------[/SIZE] [/COLOR][quote] 30. Vai trò của ngân hàng phát hành a. Thông báo L/C b. Kiểm tra hàng hoá c. Mở và thanh toán L/C d. Kiểm tra chứng từ e. a và c f. c và d g. a và d g << a & d. Ngân hàng phát hành L/C (Issuing bank) có 2 chức năng là thông báo mở L/C & kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ (The correctness of document [/quote] NHPH có trách nhiệm 1:mở và thanh toán LC. 2: kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ theo các quy định trong đơn xin mở LC của người mở LC.

Edited by cab

[quote]32. Khách hàng A dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào: a. Tài khoản nội bảng b. Tài khoản ngoại bảng c. Không có câu nào đúng [/quote] b. Tài khoản ngoại bảng. [quote] 34. Công ty B được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua NVL cho đối tác của công ty là công ty D có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng cân đối kế toán sẽ như thế nào? a. Nguồn vốn tăng, tài sản tăng b. Nguồn vốn tăng, tài sản giảm [COLOR="red"]c. Nguồn vốn và tài sản không đổi( hoàn béo trả lời)[/COLOR] [/quote] a. Nguồn vốn tăng, tài sản tăng. [quote] 36. Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng trên tài khoản của công ty chỉ có 30tr. Thanh toán viên hạch toán thu 30tr, phần còn lại cho vào lãi tiền vay khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần lượt là: a. Ngoại bảng b. Nội bảng [COLOR="red"]c. Một nội bảng và một ngoại bảng( hoàn béo giải)[/COLOR] d. Không có câu nào đúng [/quote] NH ko có quyền làm như vậy. Trừ khi trong hợp đồng tín dụng có quy định NH được quyền tự động trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để thanh toán lãi và gốc. [quote] 39. Giá trị trên bảng cân đối kế toán thường dựa trên: [COLOR="red"]a. Giá trị hiện tại [/COLOR] b. Chi phí lịch sử c. Giá thị trường d. Khả năng sinh lợi [/quote] b. Chi phí lịch sử. Kế toán khi hạch toán đảm bảo nguyên tắc giá gốc ( hay còn gọi là nguyên tắc chi phí quá khứ, chi phí lịch sử). [quote] 47. Các công ty mua hoặc bán hợp đồng kỳ hạn là để: a. Huy động vốn cho hoạt động kinh doanh b. Đầu cơ c. Tự bảo hiểm [COLOR="red"]d. Các câu trên đều đúng[/COLOR] [/quote] Hoạt động bình thương của công ty khi mua hoặc bán kỳ hạn là để tự bảo hiểm. Không phải hoạt động của một speculator ( nhà đầu cơ). Cũng ko hiểu ý huy động vốn cho hoạt động kinh doanh nào trong ki mua kỳ hạn. Chọn C. Các câu còn lại tương tự bạn SYDT.

Edited by cab

[quote name='haidang713'] NH ko có quyền làm như vậy. Trừ khi trong hợp đồng tín dụng có quy định NH được quyền tự động trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để thanh toán lãi và gốc. Cái này NH được quyền làm bạn nhé, có trong quy định về mở và sử dụng tài khoản tại NHNN và các TCTD đấy. Đáp án là C.
Cho mình xin cái quy định đó.
[quote name='haidang713']Cho mình xin cái quy định đó.[/QUOTE] Lên google search nhé, QĐ 1284/2002/QĐ-NHNN, Điều 11 - Quyền của NH. Thông tin là phẳng mà, sao k tự tìm đi.

Edited by ngoc_neu139

uhm, cảm ơn bạn. Để mình tham khảo thêm về quy định này ^^. - Nếu trong hợp đồng tín dụng KH thỏa thuận trả lãi bằng tiền mặt vào ngày đến hạn trả lãi. Giả định KH có tài khoản tiền gửi ko kỳ hạn tại NH. - Nếu Khách hàng chỉ có TK tiền gửi có kỳ hạn tại NH. Trong 2 trường hợp trên, ngày đến hạn bạn có được tự động trích tài khoản của KH để thu lãi ko?

Edited by cab

[quote name='haidang713']uhm, cảm ơn bạn. Để mình tham khảo thêm về quy định này ^^. - Nếu trong hợp đồng tín dụng KH thỏa thuận trả lãi bằng tiền mặt vào ngày đến hạn trả lãi. Giả định KH có tài khoản tiền gửi ko kỳ hạn tại NH. - Nếu Khách hàng chỉ có TK tiền gửi có kỳ hạn tại NH. Trong 2 trường hợp trên, ngày đến hạn bạn có được tự động trích tài khoản của KH để thu lãi ko?[/QUOTE] Trên thực tế, các trường hợp trả lãi bằng tiền mặt hoặc k có TKTGTT tại NH chỉ áp dụng với KH cá nhân trong vay tiêu dùng và số tiền nhỏ. K có TK thì sao có thể trích để thu nợ đc nhưng quy định là nếu có TK thì NH có quyền trích, vậy thôi. Với lại dù là loại TK nào thì cũng là tài sản của người vay và có nghĩa vụ đối với khoản nợ.

Edited by ngoc_neu139

  • 4 months later...
[codE][B][FONT=Verdana][SIZE=2][COLOR=black]48. Nếu tỷ lệ lạm phát ở Mỹ cao hơn ở VN thì khi những điều kiện khác không thay đổi, đồng tiền Việt Nam sẽ:[/COLOR][/SIZE][/FONT][FONT=Verdana][SIZE=2] [/SIZE][/FONT][FONT=Verdana][SIZE=2][COLOR=black]a. Tăng giá so với USD[/COLOR][/SIZE][/FONT][FONT=Verdana][SIZE=2] [/SIZE][/FONT][FONT=Verdana][SIZE=2][COLOR=red]b. Giảm giá so với USD[/COLOR][/SIZE][/FONT][FONT=Verdana][SIZE=2] [/SIZE][/FONT][FONT=Verdana][SIZE=2][COLOR=black]c. Không thay đổi so với USD[/COLOR][/SIZE][/FONT][FONT=Verdana][SIZE=2] [/SIZE][/FONT][FONT=Verdana][SIZE=2][COLOR=black]d. Tăng giá so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác e. Giảm gía so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác [/COLOR][/SIZE][/FONT][/B][/codE] câu này sai bạn nè. khi lạm phát ở mỹ lớn hơn vn thì đồng usd sẽ bị mất gía nhiều hơn so với vnd => vnd phải tăng giá so với usd, chọn đáp án A[COLOR="Silver"] [SIZE=1]---------- Post added 29-03-2012 at 09:15 PM ----------[/SIZE] [/COLOR][codE][COLOR=#333333][FONT=Verdana]Xét về mặt lý thuyết, nếu các yếu tố khác như nhau, khi tỷ lệ lạm phát của một nước tăng tương đối so với lạm phát của một nước khác, mức cầu đồng tiền nước đó giảm do xuất khẩu giảm vì giá cao hơn so với nước kia. Ngoài ra, người tiêu dùng và các doanh nghiệp trong nước có lạm phát cao có xu hướng tăng nhập khẩu. Cả hai yếu tố này tạo áp lực giảm giá đồng tiền của nước có lạm phát cao. Tỷ lệ lạm phát thường khác nhau giữa các quốc gia, tạo nên các kiểu mậu dịch quốc tế để điều chỉnh thích hợp ảnh hưởng của lạm phát đến tỷ giá hối đoái.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#333333][FONT=Verdana]Ví dụ: Trong năm 2008 tỷ lệ lạm phát của Việt Nam rất cao so với các năm trước đó trong khi tỷ lệ lạm phát của Mỹ, Trung Quốc, Thái Lan… và một số nước vẫn ở mức bình thường, do đó trong năm 2008 nhu cầu nhập khẩu của Việt Nam tăng cao dẫn tới nhu cầu USD tăng làm cho tỷ giá USD/VND tăng cao. [/FONT][/COLOR][/codE][URL]http://webnganhang.com/forum/nguyen-ly-ke-toan-marketing/151-ty-gia-exchange.html[/URL]
  • 3 months later...
Câu 9 mình nghĩ vay ngắn hạn là để đầu tư bất động sản. Vì Vốn lưu động là vốn cần có thường xuyên để duy trì hoạt động của DN vì vậy nên nguồn bổ sung VLĐ là vay trung và dài hạn.
  • 2 months later...
trời ai lại dùng vay ngắn hạn để đầu tư BĐS bao giờ. Đáp án bổ sung VLĐ là đúng đó bạn!
51. Thư tín dụng L/C là a. Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký b. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C c. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người mua trong trường hợp chứng từ không hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C d. Cả b và c e. Không có câu nào đúng Sai: L/C trước tiên là cam kết của Ngân hàng phát hành chứ ko phải cam kết của người bán hoặc NH thông báo(đọc lại về tín dụng chứng từ đi) do đó đáp án phải là e. Theo mình đáp án là a: Cam kết của người mua trả cho người bán khi nhận được hàng hóa đúng trên hợp đồng đã ký. Ngân hàng chỉ lầ bên đảm bảo thôi chứ ngân hàng làm sao phải cam kết trả cho hàng hóa mà mình không mua
  • 5 months later...
tài liệu rất hay thank bạn nhé
cảm ơn các bạn về phần thảo luận này
Cám ơn rất nhiều, mình cần thông tin để thi vào ngân hàng
  • 4 years later...
:)

Join the conversation

You can post now and register later. If you have an account, sign in now to post with your account.

Guest
Reply to this topic...