giangnguyen5590
Thành viên
Bài 1
1) Tính vốn tự có của NH vào ngày 30/09/05 (Đơn vị tính : Tỷ đồng)
Vốn cấp 1 = 200 +30 +30 +20 +10 -50 (lợi thế thương mại) = 240
Vốn cấp 2 = (50 x 50%) + (25 x 40%) + 15 +15 +10 (giả định phần dự phòng chung được tính vào VTC BS là 10)=75
Vốn tự có = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2
= 240 + 75 = 315
2) Xác định H[SUB]3[/SUB] của Ngân hàng A cuối ngày 30/09 ( Đơn vị tính: tỷ đồng)
Vốn tự có
H[SUB]3[/SUB] = x 100%
Tổng tài sản có rủi ro qui đổi
- Các khỏan phải trừ khỏi vốn tự có
NHTM mua cổ phần của 4 TCTD khác : 40
NHTM góp vốn liên doanh với ngân hàng khác ≤ 15% vốn tự có.
60 – (315 x 15%) = 12,75
Vốn tự có để tính hệ số H[SUB]3 [/SUB]là:
315 – ( 40 + 12,75-(phaàn vöôït quaù 15% VTC ñ/v töøng NH) ) = 262,25
- Tổng tài sản có rủi ro qui đổi :
+ Nội bảng:
( 400 +300 + 200 +100 + 60 + 150) x 20% = 242
900 x 50% = 450
(300 +700) x 100% = 1.000
100 x 150% = 150
Cộng: 1.842
+ Bảo lãnh: 450 x 100% x 0% = 0
280 x 50% x 100% = 140
230 x 20% x 100% = 46
50 x 20% x 100% = 10
50 x 0% x 100% = 0
Cộng: 196
+ Giao dịch lãi suất, ngọai tệ:
800 x 0.5% x 100% = 4
1.100 x 1% x 100% = 11
200 x 2% x 100% = 4
400 x 5% x 100% = 20
300 x 8% x 100% = 24
Cộng: 63
Tổng tài sản có rủi ro qui đổi là:
1.842 + 196 + 63 = 2.101
262,25
H[SUB]3[/SUB] = x 100% = 12,48%
2.101
Bài 2
(1) Tyû suaát laõi hoøa voán: (10.000+5.000+1.000+500)×100/920.000=1,79%
Laõi tính treân soá tieàn cho vay (920.000)= 0,2%×1.000.000=2.000, 2.000×100/920.000=0,22%==>laõi suaát cho vay=2,01%
(2) Tỷ lệ chi phí lãi=10.000/920.000=1,087%
Tỷ lệ chi phí phi lãi=0,5%
Lãi dự kiến=0,2%
Phần bù rủi ro= (500/920.000)= 0,054%
Chi phí vốn CSH= (1.000/920.000)100=0,11%
è Lãi suất cho vay=1,951%
Bài 3
(1) Tính các hệ số:
èX= 8.090
Bài 4
Cung thanh khoản= Nhận TG+Thu gốc và lãi nợ vay+Thu khác bằng TM và CK+DTSC+DTTC
Cầu Thanh khoản= Cho K/H vay+K/H rút tiền+Trả gốc và lãi đến hạn+DTBB ngày hốm sau+Dự trữ vượt mức ngày hôm sau+Mua chứng khoán.
è Nếu cung<cầu èĐi vay : Vay qua đêm, vay tái CK…
∑cung=4.596
∑cầu=4.829
èThiếu 233 : Vay qua đêm 100, vay TCK 133. Cân số 31.433
Bài 5
Xét 4 điều kiện cho vayè Cho vay 266
Bài 6
∑Cung=6.440
∑Cầu=6.829
èThiếu 389 (NH sẽ vay qua đêm). Cân số=32.099
Bài 7
H[SUB]3 [/SUB]=2234/ 2.0838,5+900=10,28%
Xét cho K/H vay 335,1
∑Cung=5.925
∑Cầu=6.376,3
èThiếu 451,3 (NH sẽ vay qua đêm). Cân số=30.941,3
Bài 8
Thanh khoản quý 1= -10.000
Thanh khoản quý 2= +3.200
Thanh khoản quý 3= -4.000
Thanh khoản quý 4= -30.000
Sử dụng DTBB dư ra 600, bán DTTC 14.950, vay TCK 14.450.
Cân số 308.450
Bài 9
TSC nhạy lãi= 2.050- 5%(2.050)+400+(21.167)50%+(6.920)20%
= 2.050 + 400 + 10.583,5 + 1.384=14.417,5
TSN nhạy lãi= 2.064,3+2.517,2+10.655+121=15.357,7
R=14.417,5 – 15.357,5= -940 <0 Rủi ro LS xuất hiện khi LS tăng.
Mức độ thiệt hại = 0,5% (-940)= - 4,7
Bài 10
1) Xử lý các tình huống trên : (Đơn vị tính : triệu đồng)
- Nhu cầu thanh khỏan:
+ Trả tiền mặt cho khách hàng: 4.153
+ Chi trả lãi: 112
Cho vay: Xét hạn mức cho vay
Khả năng trả nợ của ông X là đầy đủ
Tài sản đảm bảo: 70% (2500 – 100) = 1.680 > 1.400
Xét 15% VTC : 15% x 66.200 = 9.930 > 1.400
Vốn tự có
Xét hệ số H[SUB]3[/SUB] = x 100%
Tổng tài sản có rủi ro qui đổi
Tổng tài sản có rủi ro qui đổi :
Thế chấp bất động sản: 180.066 x 10% x 50% = 9.003,3
Không đảm bảo: (180.066 x 70% - 6.500) x 100% = 119.546,2
Cộng : 247.855,32
Tài sản có rủi ro ngòai bảng
Cộng: 65.630
66.200
H[SUB]3[/SUB] = x 100% = 21,12% > 8%
247.855,32 + 65.630
+ Vậy cho ông X vay : 1.400
+ Dự trữ vượt mức: 600
+ Dự trữ bắt buộc: 6%(93.101 + 98.114 – 1.456 – 678 – 1045 – 974) + 500 = 11.253,72
=> Tổng nhu cầu thanh khỏan: 17.518,72
- Cung thanh khoản:
+ Thu nợ gốc: 6.500
+ Thu lãi : 620
+ Bán chứng chỉ tiền gửi ( < 3tháng) : 500
+ Dự trữ sơ cấp: 5.734 + 13.378 = 19.112
+ Dự trữ thứ cấp = 82.187 x 10% x 90% = 7.396,83
=> Tổng cung thanh khoản : 34.128,83
- Kết luận: Ngân hàng thừa thanh khoản
34.128,83 – 17.518,72 = 16.610,11
Xử lý: (Söû duïng TM, thu nôï goác, thu laõi vay)
NH mua chứng khoán DTTC: (7.396,83+ 9.213,28)
2) Lập bảng tổng kết tài sản cuối ngày 23/6
BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
ĐVT: Triệu đồng
3) Phân tích rủi ro mà ngân hàng sẽ phải chịu khi lãi suất biến động 0,25%
+ Tổng tài sản có nhạy lãi:
- Tiền gửi NHNN: 11.653,72
- Tiền gửi NH khác: 538
- Tín dụng: 30%(180.066)+1.400=55.419,8
- Dự trữ thứ cấp: 16.610,11 = 7.396,83+9.213,28
Tổng cộng: 84.221,63
+ Tổng tài sản nợ nhạy lãi:
- Tiền gửi không kỳ hạn: (93.101 x 60%) – 1.456 = 54.404,6
- Tiết kiệm không kỳ hạn: (98.114 x 45%) – 1.045 = 43.106,3
- Chứng chỉ tiền gửi: 500
- Vay ngân hàng khác: 17.200
Tổng cộng: 115.210,9
R = Tổng TS có nhạy lãi - Tổng TS nợ nhạy lãi
84.221,63– 115.210,9 = - 30.989,27 <0
Rủi ro xuất hiện khi lãi suất thị trường tăng.
- Khi lãi suất thị trường tăng 0,25%
Mức giảm lợi nhuận : 0,25% (- 30.989,27) = - 77,47
Bài 11
1) Xử lý các tình huống trên (ĐVT: triệu đồng)
- Khả năng trả nợ là 230
- TSĐB = 70% x (500 - 100) = 280 > 220
- Xét 15% VTC = 15% x 2.700 = 405 > 220
Vốn tự có
Xét hệ số H[SUB]3[/SUB] = x 100%
Tổng tài sản có rủi ro qui đổi
+ Tổng tài sản có rủi ro qui đổi :
20.540 x 8% x 50% = 821,6
20.540 x 65% x 100% = 13.351
Cộng : 22.845,2
Tài sản có rủi ro ngòai bảng
Bảo lãnh cho khách hàng : 6.200 x 100% x 100% = 6.200
Bảo lãnh thanh toán : 11.500 x 100% x 100% = 11.500
Cộng: 17.700
2.700
H[SUB]3[/SUB] = x 100% = 6,66% < 8%
22.845,2 + 17.700
Vậy không cho ông X vay
+ Cung thanh khoản:
- Thu nợ: 300
- Dự trữ sơ cấp: 900 + 2.100 = 3.000
- Dự trữ thứ cấp: = 17% x 8.560 = 1.455,2
Cộng: 4.755,2
+ Cầu thanh khoản:
- Trả tiền mặt = 800 + 300 +300 +500 + 200 = 2.100
- Trả lãi tiền gửi: 125
- Dự trữ vượt mức: Tiền mặt : 400
Tiền gửi NHNN: 800
- Dự trữ bắt buộc: 6%[(6.000 - 800 - 300)+(12.500 - 300 - 500)+(10.850 - 200)] = 1.635
Cộng cầu thanh khoản: 5.060
Kết luận: Ngân hàng thiếu khả năng thanh khoản
5.060 – 4.755,2 = 304,8
Xử lý: - Vay qua đêm: 200
- Tái chiết khấu : 104,8
2) Lập bảng tổng kết tài sản cuối ngày 16/04/1999
BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
3) Phân tích rủi ro mà ngân hàng sẽ phải chịu khi lãi suất biến động 0,45% ( ĐVT: triệu đồng)
+ Tổng tài sản có nhạy lãi:
- Tiền gửi NHNN: 2.435
- Tiền gửi NH khác: 250
- Tín dụng: 20.135,2 x 50% = 10.067,6
Cộng: 12.752,6
+ Tổng tài sản nợ nhạy lãi:
- Tiển gửi: 4.900 x 30% = 1.470
- Tiết kiệm: 11.700 x 50% = 5.850
- Vay : 400
Cộng : 7.720
R = Tổng TSC nhạy lãi – Tổng TSN nhạy lãi
= 12.752,6 – 7.720 = 5.032,6 >0
Rủi ro xuất hiện khi lãi suất thị trường giảm
- Khi lãi suất thị trường tăng 0,45%
+ Thu nhập lãi tăng: 12.752,6 x 0,45% = 57,387
+ Chi phí lãi tăng: 7.720 x 0,45% = 34,74
=> Mức tăng lợi nhuận: 57,387 – 34,74 = 22,647
- Khi lãi suất thị trường giảm : 0,45%
+ Thu nhập lãi giảm: 12.752,6 x (-0,45%) = -57,387
+ Chi phí lãi giảm: 7.720 x (-0,45%) = -34,74
=> Mức giảm của lợi nhuận: -57,387 – (-34,74) = -22,647
Bài 12 trang 275
Bài làm:
1) Xử lý các tình huống trên (ĐVT: triệu đồng)
Xét cho khách hàng Z vay
- Khả năng trả nợ là 100<200
- Xét tài sản đảm bảo: 70% x 400 = 280>200
- Xét 15% VTC = 15% x 2.000 = 300>200
VTC
- Xét hệ số H3 = x 100%
Tổng tài sản có rủi ro quy đổi
Tổng tài sản có rủi ro quy đổi:
- Tiền gửi NH khác: 20 x 20% = 4
- Tín dụng: 21.167 x 15% x 100% = 3.175,05
21.167 x 35% x 50% = 3.704,225
21.167 x 50% x 100% = 10.583,5
- Đầu tư: 6.920 x 80% x 100% = 5.536
- Tài sản khác: 81 x 100% = 81
Cộng: 23.083,775
2.000
H3 = x 100% = 8,66% >8%
23.083,775
Vậy cho ông Z vay 100 triệu
+ Cung thanh khoản:
- Dự trữ sơ cấp: Tiền mặt: 962
Tiền gửi NHNN: 2.050
- Dự trữ thứ cấp: 20% x 6.920 = 1.384
Cộng: 4.396
+ Cầu thanh khoản
- Chi tiền mặt: + Tiền gửi có kỳ hạn: 754
+ Chứng chỉ tiền gửi: 489
+ Tiền gửi hoạt kỳ: 257
- Dự trữ bắt buộc = 5% [(5.898 – 257) +(12.586 – 754) + (10.655 – 489)]= 1.381,95
- Dự trữ vượt mức: Tiền mặt: 50
Tiền gửi: 700
- Cho vay: 100
Cộng cầu thanh khoản: 3.731,95
Nhận xét: Ngân hàng thừa thanh khoản
4.396 – 3.731,95 = 664,05
2) Lập bảng tổng kết tài sản cuối ngày
BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
ĐVT: Triệu đồng
3) Phân tích rủi ro mà ngân hàng sẽ chịu khi lãi suất biến động 0,5%
+ Tổng tài sản có nhạy lãi:
- Tiền gửi NHNN: 2.081,95
- Tiền gửi NH khác: 20
- Tín dụng: 21.167 x 40% = 8.466,8
Tổng cộng: 10.568,75
+ Tổng tài sản nợ nhạy lãi:
- Tiền gửi: 35% (5898)-257 = ???
- Tiết kiệm: 20% x 12.586 -754=???
- Chứng chỉ tiền gửi: 10.166
Tổng cộng: 14.506,75
R = Tổng TS có nhạy lãi - Tổng TS nợ nhạy lãi
= 10.568,75 – 14.506,75 = - 3.998 <0
Rủi ro xuất hiện khi lãi suất thị trường tăng.
- Khi lãi suất thị trường tăng 0,5%
+ Thu nhập lãi tăng: 10.568,75 x 0,5% = 52,844
+ Chi phí lãi tăng: 14.506,75 x 0,5% = 72,533
=> Mức lợi nhuận giảm: 52,844 – 72,533 = -19,689
- Khi lãi suất thị trường giảm 0,5%
+ Thu nhập lãi giảm : 10.568,75 x (-0,5%) = -52,844
+ Chi phí lãi giảm: 14.506,75 x (-0,5%) = -72,533
=> Mức tăng lợi nhuận: -52,844 – (-72,533) = 19,689
Bài 13 trang 277
Bài làm
1) Xử lý các tình huống trên.
Xét cho bà Lan và bà Nhật Minh vay
- Khả năng trả nợ của khách hàng là đầy đủ
- Xét TSĐB = 70% x 2.000 = 1.400 <1.800
70% x 2.500 = 1.750 >1.200
- Xét 15% VTC = 15% x 70.354 = 10.553 > 3.000
Vốn tự có
Xét hệ số H[SUB]3[/SUB] = x 100%
Tổng tài sản có rủi ro qui đổi
+ Tổng tài sản có rủi ro qui đổi :
Cộng : 183.812,1
Ngoại bảng:
Bảo lãnh vay: 520.240 x 100% x 100% = 520.240
Bảo lãnh thanh toán : 248.215 x 100% x 100% = 248.215
Cộng: 768.455
70.354 (trừ phần góp vốn LD vượt % VTC)
H[SUB]3[/SUB] = x 100% = 7,388% < 8%
183.812,1+ 768.455
Vậy không cho bà Lan và bà Nhật Minh vay
+ Cung thanh khoản:
+ Nhận tiền gửi: 250
+ Tiền mặt : 5.190
+ Tiền gửi NHNN: 10.478
+ DTTC: Bán trái phiếu :50% x 524 = 262
=> Tổng cung thanh khoản : 16.180
+ Cầu thanh khoản:
+ Chi tiền mặt : 1.150
+ Dự trữ vượt mức: 8.000
+ DTBB :5%[(57.397 - 879,5 + 230) + (112.284 -270,5 + 20)] = 8.439,05
=> Tổng cầu thanh khoản : 17.589,05
Kết luận: Ngân hàng thieáu thanh khoản: 1409,05
-Vay qua ñeâm 760
- Baùn CK coâng ty: 649,05
2) Lập bảng tổng kết tài sản cuối ngày 21/12/96
BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
ĐVT: Triệu đồng
Kg vay qua đêm mà bán TP công ty (để tăng H3)
Baøi 16:
H3=350/3.266,95+770=8,66% è Z=3.970,842
Cho vay 28.
Cung TK=870
Caàu TK= 1.203
èThieáu 333
Caàm coá 341 thöông phieáu: Laõi: 7,843
Thu 333,157: 0,157 ñöa vaøo TG NHNN
Caân soá: 5.391
Baøi 18
H3=4000/38.933,5+7700=8,577%
Cung TK=7280, Cầu TK=9061èThiếu 1781
Vay qua đêm 200, còn lại 1581èCầm cố 1589 trái phiếu
Cân số 53.059
1) Tính vốn tự có của NH vào ngày 30/09/05 (Đơn vị tính : Tỷ đồng)
Vốn cấp 1 = 200 +30 +30 +20 +10 -50 (lợi thế thương mại) = 240
Vốn cấp 2 = (50 x 50%) + (25 x 40%) + 15 +15 +10 (giả định phần dự phòng chung được tính vào VTC BS là 10)=75
Vốn tự có = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2
= 240 + 75 = 315
2) Xác định H[SUB]3[/SUB] của Ngân hàng A cuối ngày 30/09 ( Đơn vị tính: tỷ đồng)
Vốn tự có
Tổng tài sản có rủi ro qui đổi
- Các khỏan phải trừ khỏi vốn tự có
NHTM mua cổ phần của 4 TCTD khác : 40
NHTM góp vốn liên doanh với ngân hàng khác ≤ 15% vốn tự có.
60 – (315 x 15%) = 12,75
Vốn tự có để tính hệ số H[SUB]3 [/SUB]là:
315 – ( 40 + 12,75-(phaàn vöôït quaù 15% VTC ñ/v töøng NH) ) = 262,25
- Tổng tài sản có rủi ro qui đổi :
+ Nội bảng:
( 400 +300 + 200 +100 + 60 + 150) x 20% = 242
900 x 50% = 450
(300 +700) x 100% = 1.000
100 x 150% = 150
Cộng: 1.842
+ Bảo lãnh: 450 x 100% x 0% = 0
280 x 50% x 100% = 140
230 x 20% x 100% = 46
50 x 20% x 100% = 10
50 x 0% x 100% = 0
Cộng: 196
+ Giao dịch lãi suất, ngọai tệ:
800 x 0.5% x 100% = 4
1.100 x 1% x 100% = 11
200 x 2% x 100% = 4
400 x 5% x 100% = 20
300 x 8% x 100% = 24
Cộng: 63
Tổng tài sản có rủi ro qui đổi là:
1.842 + 196 + 63 = 2.101
262,25
2.101
Bài 2
(1) Tyû suaát laõi hoøa voán: (10.000+5.000+1.000+500)×100/920.000=1,79%
Laõi tính treân soá tieàn cho vay (920.000)= 0,2%×1.000.000=2.000, 2.000×100/920.000=0,22%==>laõi suaát cho vay=2,01%
(2) Tỷ lệ chi phí lãi=10.000/920.000=1,087%
Tỷ lệ chi phí phi lãi=0,5%
Lãi dự kiến=0,2%
Phần bù rủi ro= (500/920.000)= 0,054%
Chi phí vốn CSH= (1.000/920.000)100=0,11%
è Lãi suất cho vay=1,951%
Bài 3
(1) Tính các hệ số:
- H[SUB]1 [/SUB]= 3.500/30.500=11,47%
- H[SUB]2 [/SUB]= 3.500/38.700= 9,044%
- H[SUB]3 [/SUB]= 3.500/35.660=9,8%
èX= 8.090
Bài 4
Cung thanh khoản= Nhận TG+Thu gốc và lãi nợ vay+Thu khác bằng TM và CK+DTSC+DTTC
Cầu Thanh khoản= Cho K/H vay+K/H rút tiền+Trả gốc và lãi đến hạn+DTBB ngày hốm sau+Dự trữ vượt mức ngày hôm sau+Mua chứng khoán.
è Nếu cung<cầu èĐi vay : Vay qua đêm, vay tái CK…
∑cung=4.596
∑cầu=4.829
èThiếu 233 : Vay qua đêm 100, vay TCK 133. Cân số 31.433
Bài 5
Xét 4 điều kiện cho vayè Cho vay 266
Bài 6
∑Cung=6.440
∑Cầu=6.829
èThiếu 389 (NH sẽ vay qua đêm). Cân số=32.099
Bài 7
H[SUB]3 [/SUB]=2234/ 2.0838,5+900=10,28%
Xét cho K/H vay 335,1
∑Cung=5.925
∑Cầu=6.376,3
èThiếu 451,3 (NH sẽ vay qua đêm). Cân số=30.941,3
Bài 8
Thanh khoản quý 1= -10.000
Thanh khoản quý 2= +3.200
Thanh khoản quý 3= -4.000
Thanh khoản quý 4= -30.000
Sử dụng DTBB dư ra 600, bán DTTC 14.950, vay TCK 14.450.
Cân số 308.450
Bài 9
TSC nhạy lãi= 2.050- 5%(2.050)+400+(21.167)50%+(6.920)20%
= 2.050 + 400 + 10.583,5 + 1.384=14.417,5
TSN nhạy lãi= 2.064,3+2.517,2+10.655+121=15.357,7
R=14.417,5 – 15.357,5= -940 <0 Rủi ro LS xuất hiện khi LS tăng.
Mức độ thiệt hại = 0,5% (-940)= - 4,7
Bài 10
1) Xử lý các tình huống trên : (Đơn vị tính : triệu đồng)
- Nhu cầu thanh khỏan:
+ Trả tiền mặt cho khách hàng: 4.153
+ Chi trả lãi: 112
Cho vay: Xét hạn mức cho vay
Khả năng trả nợ của ông X là đầy đủ
Tài sản đảm bảo: 70% (2500 – 100) = 1.680 > 1.400
Xét 15% VTC : 15% x 66.200 = 9.930 > 1.400
Vốn tự có
Tổng tài sản có rủi ro qui đổi
Tổng tài sản có rủi ro qui đổi :
- Tiền gửi ngân hàng khác: 538 x 20% = 107,6
- Tín dụng: Chiết khấu thương phiếu: 180.066 x 10% x 100% = 18.006,6
Thế chấp bất động sản: 180.066 x 10% x 50% = 9.003,3
Không đảm bảo: (180.066 x 70% - 6.500) x 100% = 119.546,2
- Đầu tư: 82.187 x 90% x 100% = 73.968,3
- Tài sản khác: 23.622 x 100%+trả lãi = 23.622
Tài sản có rủi ro ngòai bảng
- NH bảo lãnh DN vay: 25.340 x 100% x 100% = 25.340
- NH bảo lãnh dự thầu: 80.580 x 50% x 100% = 40.290
66.200
247.855,32 + 65.630
+ Vậy cho ông X vay : 1.400
+ Dự trữ vượt mức: 600
+ Dự trữ bắt buộc: 6%(93.101 + 98.114 – 1.456 – 678 – 1045 – 974) + 500 = 11.253,72
=> Tổng nhu cầu thanh khỏan: 17.518,72
- Cung thanh khoản:
+ Thu nợ gốc: 6.500
+ Thu lãi : 620
+ Bán chứng chỉ tiền gửi ( < 3tháng) : 500
+ Dự trữ sơ cấp: 5.734 + 13.378 = 19.112
+ Dự trữ thứ cấp = 82.187 x 10% x 90% = 7.396,83
- Kết luận: Ngân hàng thừa thanh khoản
34.128,83 – 17.518,72 = 16.610,11
Xử lý: (Söû duïng TM, thu nôï goác, thu laõi vay)
NH mua chứng khoán DTTC: (7.396,83+ 9.213,28)
2) Lập bảng tổng kết tài sản cuối ngày 23/6
BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản | Số tiền | Nguồn vốn | Số tiền |
1. Tiền mặt | 200,00 | 7. Tiền gửi | 90.967 |
2. Tiền gửi NH khác | 538,00 | 8. Tiết kiệm | 96.095 |
3. Tiền gửi NHNN | 11.653,72 | 9. Chứng chỉ tiền gửi | 500 |
4. Tín dụng | 174.966,00 | 10. Vay NH khác | 17.200 |
5. Đầu tư | 91.400,28 | 11. Vốn tự có | 66.200 |
6. Tài sản khác | 23.734,00 | 12. Nguồn vốn khác | 31.530 |
Cộng | 302.492,00 | Cộng | 302.492 |
3) Phân tích rủi ro mà ngân hàng sẽ phải chịu khi lãi suất biến động 0,25%
+ Tổng tài sản có nhạy lãi:
- Tiền gửi NHNN: 11.653,72
- Tiền gửi NH khác: 538
- Tín dụng: 30%(180.066)+1.400=55.419,8
- Dự trữ thứ cấp: 16.610,11 = 7.396,83+9.213,28
Tổng cộng: 84.221,63
+ Tổng tài sản nợ nhạy lãi:
- Tiền gửi không kỳ hạn: (93.101 x 60%) – 1.456 = 54.404,6
- Tiết kiệm không kỳ hạn: (98.114 x 45%) – 1.045 = 43.106,3
- Chứng chỉ tiền gửi: 500
- Vay ngân hàng khác: 17.200
Tổng cộng: 115.210,9
R = Tổng TS có nhạy lãi - Tổng TS nợ nhạy lãi
84.221,63– 115.210,9 = - 30.989,27 <0
Rủi ro xuất hiện khi lãi suất thị trường tăng.
- Khi lãi suất thị trường tăng 0,25%
Mức giảm lợi nhuận : 0,25% (- 30.989,27) = - 77,47
Bài 11
1) Xử lý các tình huống trên (ĐVT: triệu đồng)
- Khả năng trả nợ là 230
- TSĐB = 70% x (500 - 100) = 280 > 220
- Xét 15% VTC = 15% x 2.700 = 405 > 220
Vốn tự có
Tổng tài sản có rủi ro qui đổi
+ Tổng tài sản có rủi ro qui đổi :
- Tiền gửi ngân hàng khác: 250 x 20% = 50
- Tín dụng: ( 20.540 x 2% - 200) x 100% = 210,8
20.540 x 8% x 50% = 821,6
20.540 x 65% x 100% = 13.351
- Đầu tư: 8.560 x 83% x 100% = 7.104,8
- Tài sản khác: 300 x 100% = 300
Tài sản có rủi ro ngòai bảng
Bảo lãnh cho khách hàng : 6.200 x 100% x 100% = 6.200
Cộng: 17.700
2.700
22.845,2 + 17.700
Vậy không cho ông X vay
+ Cung thanh khoản:
- Thu nợ: 300
- Dự trữ sơ cấp: 900 + 2.100 = 3.000
- Dự trữ thứ cấp: = 17% x 8.560 = 1.455,2
Cộng: 4.755,2
+ Cầu thanh khoản:
- Trả tiền mặt = 800 + 300 +300 +500 + 200 = 2.100
- Trả lãi tiền gửi: 125
- Dự trữ vượt mức: Tiền mặt : 400
Tiền gửi NHNN: 800
- Dự trữ bắt buộc: 6%[(6.000 - 800 - 300)+(12.500 - 300 - 500)+(10.850 - 200)] = 1.635
Cộng cầu thanh khoản: 5.060
Kết luận: Ngân hàng thiếu khả năng thanh khoản
5.060 – 4.755,2 = 304,8
Xử lý: - Vay qua đêm: 200
- Tái chiết khấu : 104,8
2) Lập bảng tổng kết tài sản cuối ngày 16/04/1999
BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
Tài sản | Số tiền | Nguồn vốn | Số tiền |
1. Tiền mặt | 400 | 7. Tiền gửi | 4.900 |
2. Tiền gửi ngân hàng | 2.435 | 8. Tiết kiệm | 11.700 |
3. Tiền gửi NH khác | 250 | 9. Chứng chỉ tiền gửi | 10.650 |
4. Tín dụng | 20.135,2 | 10. Vay Nh khác | 400 |
5. Đầu tư | 7.104,8 | 11. Vốn tự có | 2.700 |
6. Tài sản khác | 425 | 12. Nguồn vốn khác | 400 |
Cộng | 30.750 | Cộng | 30.750 |
3) Phân tích rủi ro mà ngân hàng sẽ phải chịu khi lãi suất biến động 0,45% ( ĐVT: triệu đồng)
+ Tổng tài sản có nhạy lãi:
- Tiền gửi NHNN: 2.435
- Tiền gửi NH khác: 250
- Tín dụng: 20.135,2 x 50% = 10.067,6
Cộng: 12.752,6
+ Tổng tài sản nợ nhạy lãi:
- Tiển gửi: 4.900 x 30% = 1.470
- Tiết kiệm: 11.700 x 50% = 5.850
- Vay : 400
Cộng : 7.720
R = Tổng TSC nhạy lãi – Tổng TSN nhạy lãi
= 12.752,6 – 7.720 = 5.032,6 >0
Rủi ro xuất hiện khi lãi suất thị trường giảm
- Khi lãi suất thị trường tăng 0,45%
+ Thu nhập lãi tăng: 12.752,6 x 0,45% = 57,387
+ Chi phí lãi tăng: 7.720 x 0,45% = 34,74
=> Mức tăng lợi nhuận: 57,387 – 34,74 = 22,647
- Khi lãi suất thị trường giảm : 0,45%
+ Thu nhập lãi giảm: 12.752,6 x (-0,45%) = -57,387
+ Chi phí lãi giảm: 7.720 x (-0,45%) = -34,74
=> Mức giảm của lợi nhuận: -57,387 – (-34,74) = -22,647
Bài 12 trang 275
Bài làm:
1) Xử lý các tình huống trên (ĐVT: triệu đồng)
Xét cho khách hàng Z vay
- Khả năng trả nợ là 100<200
- Xét tài sản đảm bảo: 70% x 400 = 280>200
- Xét 15% VTC = 15% x 2.000 = 300>200
VTC
Tổng tài sản có rủi ro quy đổi
Tổng tài sản có rủi ro quy đổi:
- Tiền gửi NH khác: 20 x 20% = 4
- Tín dụng: 21.167 x 15% x 100% = 3.175,05
21.167 x 35% x 50% = 3.704,225
21.167 x 50% x 100% = 10.583,5
- Đầu tư: 6.920 x 80% x 100% = 5.536
- Tài sản khác: 81 x 100% = 81
Cộng: 23.083,775
2.000
23.083,775
Vậy cho ông Z vay 100 triệu
+ Cung thanh khoản:
- Dự trữ sơ cấp: Tiền mặt: 962
Tiền gửi NHNN: 2.050
- Dự trữ thứ cấp: 20% x 6.920 = 1.384
Cộng: 4.396
+ Cầu thanh khoản
- Chi tiền mặt: + Tiền gửi có kỳ hạn: 754
+ Chứng chỉ tiền gửi: 489
+ Tiền gửi hoạt kỳ: 257
- Dự trữ bắt buộc = 5% [(5.898 – 257) +(12.586 – 754) + (10.655 – 489)]= 1.381,95
- Dự trữ vượt mức: Tiền mặt: 50
Tiền gửi: 700
- Cho vay: 100
Cộng cầu thanh khoản: 3.731,95
Nhận xét: Ngân hàng thừa thanh khoản
4.396 – 3.731,95 = 664,05
2) Lập bảng tổng kết tài sản cuối ngày
BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản | Số tiền | Nguồn vốn | Số tiền |
1. Tiền mặt | 50 | 7. Tiền gửi | 5.641 |
2. Tiền gửi NH khác | 2.081,95 | 8. Tiết kiệm | 11.832 |
3. Tiền gửi NHNN | 20 | 9. Chứng chỉ tiền gửi | 10.166 |
4. Tín dụng | 21.267 | 10. Vốn tự có | 2.000 |
5. Đầu tư | 6.200,05 | 11. Nguồn vốn khác | 61 |
6. Tài sản khác | 81 | | |
Cộng | 29.700 | Cộng | 29.700 |
3) Phân tích rủi ro mà ngân hàng sẽ chịu khi lãi suất biến động 0,5%
+ Tổng tài sản có nhạy lãi:
- Tiền gửi NHNN: 2.081,95
- Tiền gửi NH khác: 20
- Tín dụng: 21.167 x 40% = 8.466,8
Tổng cộng: 10.568,75
+ Tổng tài sản nợ nhạy lãi:
- Tiền gửi: 35% (5898)-257 = ???
- Tiết kiệm: 20% x 12.586 -754=???
- Chứng chỉ tiền gửi: 10.166
Tổng cộng: 14.506,75
R = Tổng TS có nhạy lãi - Tổng TS nợ nhạy lãi
= 10.568,75 – 14.506,75 = - 3.998 <0
Rủi ro xuất hiện khi lãi suất thị trường tăng.
- Khi lãi suất thị trường tăng 0,5%
+ Thu nhập lãi tăng: 10.568,75 x 0,5% = 52,844
+ Chi phí lãi tăng: 14.506,75 x 0,5% = 72,533
=> Mức lợi nhuận giảm: 52,844 – 72,533 = -19,689
- Khi lãi suất thị trường giảm 0,5%
+ Thu nhập lãi giảm : 10.568,75 x (-0,5%) = -52,844
+ Chi phí lãi giảm: 14.506,75 x (-0,5%) = -72,533
=> Mức tăng lợi nhuận: -52,844 – (-72,533) = 19,689
Bài 13 trang 277
Bài làm
1) Xử lý các tình huống trên.
Xét cho bà Lan và bà Nhật Minh vay
- Khả năng trả nợ của khách hàng là đầy đủ
- Xét TSĐB = 70% x 2.000 = 1.400 <1.800
70% x 2.500 = 1.750 >1.200
- Xét 15% VTC = 15% x 70.354 = 10.553 > 3.000
Vốn tự có
Tổng tài sản có rủi ro qui đổi
+ Tổng tài sản có rủi ro qui đổi :
- Tiền gửi ngân hàng khác: 1.449 x 20% = 289,8
- Tín dụng: 132.789 x 60% x 50% = 39.836,7
- Đầu tư: (91.000-524) x 100% = 90.476
- Tài sản cố định: 94 x 100% = 94
Ngoại bảng:
Bảo lãnh vay: 520.240 x 100% x 100% = 520.240
Bảo lãnh thanh toán : 248.215 x 100% x 100% = 248.215
70.354 (trừ phần góp vốn LD vượt % VTC)
183.812,1+ 768.455
Vậy không cho bà Lan và bà Nhật Minh vay
+ Cung thanh khoản:
+ Nhận tiền gửi: 250
+ Tiền mặt : 5.190
+ Tiền gửi NHNN: 10.478
=> Tổng cung thanh khoản : 16.180
+ Cầu thanh khoản:
+ Chi tiền mặt : 1.150
+ Dự trữ vượt mức: 8.000
+ DTBB :5%[(57.397 - 879,5 + 230) + (112.284 -270,5 + 20)] = 8.439,05
=> Tổng cầu thanh khoản : 17.589,05
Kết luận: Ngân hàng thieáu thanh khoản: 1409,05
-Vay qua ñeâm 760
- Baùn CK coâng ty: 649,05
2) Lập bảng tổng kết tài sản cuối ngày 21/12/96
BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản | Số tiền | Nguồn vốn | Số tiền |
1. Tiền mặt | 1.000 | 7. Tiền gửi | 56.747,5 |
2. Tiền gửi NHNN | 15.439,05 | 8. Tiết kiệm | 112.033,5 |
3. Tiền gửi NH khác | 1.449 | 9. Vay | 358 |
4. Tín dụng | 132.789 | 10. Vốn tự có | 70.354 |
5. Đầu tư | 89.328,95 | 11. Nguồn vốn khác | 607 |
6. Tài sản khác | 94 | | |
Cộng | 240.860 | Cộng | 240.860 |
Kg vay qua đêm mà bán TP công ty (để tăng H3)
Baøi 16:
H3=350/3.266,95+770=8,66% è Z=3.970,842
Cho vay 28.
Cung TK=870
Caàu TK= 1.203
èThieáu 333
Caàm coá 341 thöông phieáu: Laõi: 7,843
Thu 333,157: 0,157 ñöa vaøo TG NHNN
Caân soá: 5.391
Tích saûn | Soá tieàn | Tieâu saûn | Soá tieàn |
1.Tieàn maët taïi quõy 2.TG taïi NHNN 3.TG taïi NH khaùc 4.Tín duïng 5.Ñaàu tö 6.Tích saûn khaùc | 120 555,157 28 3.838 642 207,843 | 1.Tieàn gôûi 2.Tieát kieäm 3.CD 4.Vay NH khaùc 5.Voán töï coù 6.Tieâu saûn khaùc | 1.300 1.800 1.400 450 350 50 |
Coäng | 5.391 | Coäng | 5.391 |
Baøi 18
H3=4000/38.933,5+7700=8,577%
Cung TK=7280, Cầu TK=9061èThiếu 1781
Vay qua đêm 200, còn lại 1581èCầm cố 1589 trái phiếu
Cân số 53.059
Tích Saûn | Soá tieàn | Tieâu Saûn | Soá tieàn |
1. Tieàn maët taïi quõy 2. Tieàn gôûi taïi NHNN 3. Tieàn gôûi taïi NH khaùc 4. Tín duïng 5. Ñaàu tö 6. Tích saûn khaùc | 500,055 2.565 280 38.400 9.120 2.223,945 | 1. Tieàn gôûi 2. Tieát kieäm 3. Chöùng chæ tieàn gôûi 4. Vay NH khaùc 5. Voán töï coù 6. Tieâu saûn khaùc | 12.900 18.400 14.000 3.289 4.000 500 |
Toång coäng | 53.089 | Toång coäng | 53.089 |