Jump to content

Featured Replies

Posted
[SIZE=4][FONT=times new roman][FONT=tahoma][SIZE=2]Một doanh nghiệp dệt may xuất khẩu được NH cho vay theo phương thức CV theo HMTD. Sau khi xem xét kế hoạch vay VLĐ quý 4/N, NH đã thống nhất một số tài liệu như sau: - Giá trị vật tư hàng hoá cần mua vào trong quý: 14.895,5 trđ - Chi phí khác của khách hàng trong quý là: 655 trđ - Giá trị sản lượng hàng hoá thực hiện: 13.233,5 trđ - TSLĐ: + Đầu kỳ: 3.720 trđ, trong đó vật t hàng hoá kém phẩm chất chiếm 15% + Cuối kỳ: 4.650 trđ, trong đó dự trữ vật liệu xây dựng cơ bản 250 trđ - VLĐ tự có và các nguồn vốn khác dùng vào kinh doanh: 2.730 trđ - Giá trị TSĐB: 2.812 trđ - Từ ngày 1/10/N đến hết ngày 26/12/N trên TK cho vay theo HMTD của DN: + Doanh số phát sinh nợ: 4.500 trđ + Doanh số phát sinh có: 3.820 trđ Trong 5 ngày cuối quý có phát sinh một số nghiệp vụ: Ngày 27/12: Vay mua vật tư: 450 trđ Thu tiền nhận gia công sản phẩm: 70 trđ Ngày 28/12: vay thanh toán tiền điện khu nhà ở của cán bộ công nhân viên: 25 trđ Ngày 29/12: Vay thanh toán sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị: 38 trđ Thu tiền bán hàng:458 trđ Ngày 30/12: vay mua vật liệu xây dựng cho công trình mở rộng sản xuất: 65 trđ Ngày 31/12: Vay mua vật tư: 160 trđ Vay thanh toán tiền vận chuyển thiết bị: 20 trđ Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng quý 4/N của doanh nghiệp Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 5 ngày cuối tháng Biết rằng: Số dư TK cho vay theo HMTD của doanh nghiệp cuối ngày 30/9/N: 560 trđ DN không phát sinh nợ quá hạn và dư nợ cuối quý là nợ lành mạnh [/SIZE][/FONT] [/FONT][/SIZE]

Edited by thuhongntnd

1. Xác định hạn mức tín dụng quý 4: Tổng chi phí phát sinh trong quý: 14.895,5 + 655 = 15.550,5 Trđ VLĐ bình quân = ((3.720x(1-0,15)) + (4650 - 250))/2 = 3781 Trđ Vòng quay VLĐ bình quân = 13.233,5/3781 = 3,5 vòng -> NCVLĐ = 15.550,5/3,5 = 4443Trđ CVTĐ với TSDDB là: 2.812x70% = 1968,4 Trđ ( Giả sử cho vay tối đa là 70%) HMTD quý 4 = 4443 - 2730 - 560 = 1.153 Trđ 2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cuối tháng: HMTD đến hết ngày 26/12 năm N là : 1.153 - (4.500 -3.820) = 473 Trđ HMTD ngày 27/12 là: 93 trđ HMTD ngày 28/12 là: 68 Trđ HMTD ngày 29/12 là: 488 Trđ HMTD ngày 30/12 là: 423 Trđ HMTD ngày 31/12 là: 243 Trđ [B]Theo em thì làm như vậy, nhưng có 1 vấn đề là ở phần 2 em làm là các khoản thu của doanh nghiệp đều trả nợ hết NH (đây là giả định của em vì một số bài tập mình thấy các khoản thu của DN chỉ trích một phần để trả nợ NH mà thôi).Mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các anh chị và các bạn[/B]

Edited by uyenxuxu

  • 1 month later...
nhưng cho em hỏi là sao hạn mức tín dụng quý 4 lai phải trừ đi 560. ct chỉ la =tổng nhu cầu vay vốn cđ cho kì kế hoạch thôi ma.sao lai phải trừ đi 560 nữa
giống trong sách BT thế nhể =))
sbt vủa bạn có giải bài này không. chỉ giúp mình chỗ mình hỏi đc không.chỗ tính hạn mức quý 4 sao lại trừ 560
  • 3 months later...
[quote name='huyencun']sbt vủa bạn có giải bài này không. chỉ giúp mình chỗ mình hỏi đc không.chỗ tính hạn mức quý 4 sao lại trừ 560[/QUOTE] tai vi 560 la so tien dn da co trong tai khoan giong nhu la von khac do nen phai tru ra
[quote name='cumeo123']tai vi 560 la so tien dn da co trong tai khoan giong nhu la von khac do nen phai tru ra[/QUOTE] Hình như bạn nhầm rồi 560 để tính HMTD đến hết ngày 26/12 năm N là : 1.153 - (560 + 4.500 -3.820) = .... Trđ
vay để trả tiền điện là ko cho vay chứ bạn ? mình nhớ là cô giáo chữa như vậy mà ? [quote name='thucfinancial']1. Xác định hạn mức tín dụng quý 4: Tổng chi phí phát sinh trong quý: 14.895,5 + 655 = 15.550,5 Trđ VLĐ bình quân = ((3.720x(1-0,15)) + (4650 - 250))/2 = 3781 Trđ Vòng quay VLĐ bình quân = 13.233,5/3781 = 3,5 vòng -> NCVLĐ = 15.550,5/3,5 = 4443Trđ CVTĐ với TSDDB là: 2.812x70% = 1968,4 Trđ ( Giả sử cho vay tối đa là 70%) HMTD quý 4 = 4443 - 2730 - 560 = 1.153 Trđ 2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cuối tháng: HMTD đến hết ngày 26/12 năm N là : 1.153 - (4.500 -3.820) = 473 Trđ HMTD ngày 27/12 là: 93 trđ HMTD ngày 28/12 là: 68 Trđ HMTD ngày 29/12 là: 488 Trđ HMTD ngày 30/12 là: 423 Trđ HMTD ngày 31/12 là: 243 Trđ [B]Theo em thì làm như vậy, nhưng có 1 vấn đề là ở phần 2 em làm là các khoản thu của doanh nghiệp đều trả nợ hết NH (đây là giả định của em vì một số bài tập mình thấy các khoản thu của DN chỉ trích một phần để trả nợ NH mà thôi).Mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các anh chị và các bạn[/B][/QUOTE]
[quote name='nguyenquyduc']vay để trả tiền điện là ko cho vay chứ bạn ? mình nhớ là cô giáo chữa như vậy mà ?[/QUOTE] Nếu theo thông tư 06...., thì từ 1/1/2013 thì vay trả tiền điện đó sẽ được cho vay còn hiện tại thì không cho vay
[quote name='sushior']Nếu theo thông tư 06...., thì từ 1/1/2013 thì vay trả tiền điện đó sẽ được cho vay còn hiện tại thì không cho vay[/QUOTE] Bạn cho mình xin tên đầy đủ của thông tư này hoặc đoạn trích có chứa điều này đc không? cảm ơn bạn!
[quote name='xomdieuhau']Bạn cho mình xin tên đầy đủ của thông tư này hoặc đoạn trích có chứa điều này đc không? cảm ơn bạn![/QUOTE] Mình cũng không tìm được Cô tín dụng mình dạy thế
sushior xem giúp mình bài này nhé Doanh nghiệp tư nhân A có số liệu KH cho năm 2011 như sau: + Giá trị hàng hoá mua vào: 5.000 triệu đồng + Giá trị hàng hoá bán ra: 4.500 tỷ đồng + Giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ: 300 triệu đồng + Doanh thu dự kiến 5.500 triệu đồng + Chi phí lưu thông, chi phí dự trữ, chi phí chờ phân bổ...bằng 10% giá trị hàng hoá bán ra. Các khoản phải trả bằng 5% giá trị hàng hoá mua vào. Các khoản phải thu bằng 10% giá trị hàng hoá bán ra + Số ngày dự trự trữ bình quân 60 ngày Bạn hãy tính nhu cầu vốn lưu động năm 2011 cho doanh nghiệp
  • 10 months later...
Bài này lâu quá rồi nhỉ. Chắc chẳng ai còn có nhu cầu sửa nữa. Nhưng đối với Khoản cho vay trả tiền điện nước + Nếu là điện nước phục vụ cho sản xuất thì sẽ cho vay. + Nếu là điện nước phục vụ cho khu nhà ở của CBCNV (nhưng khu nhà ở này nằm trong khu sản xuất của DN, điện nước ko tách bạch giữa khu nhà ở và khu sản xuất) thì cũng cho vay. + Nếu là điện nước của CBCNV bên ngoài khu sản xuất thì không cho vay. Còn nữa, khi xác định hạn mức tín dụng quí 4 không nên trừ khoản dư nợ đầu kì 560 đó. Mà dùng nó để bù trừ trên tài khoản chữ T của HMTD trong quí 4. Theo mình nghĩ, và mình đã từng làm nhiều bài theo cách đó.
Chắc chắn là ko sử dụng 560 vì hạn mức quí 4 liên quan gì đến dư nợ cuối quí 3 mấy cái kia mình thấy mỗi cái thanh toán mua vật tự là ok, còn thanh toán tiền điện cho khu ở của công nhân thì liên quan phúc lợi hỗ trợ gì đó chứ liên quan gì đến VLD cũng như mở rộng sản xuất : tài sản cố định hoặc sửa chữa thường xuyên ( không chắc lắm và đang nghiên cứu lại : sv mới ra trường chuẩn bị đi xin việc =)) Xe vận chuyển thiết bị -> công ti may -> thiết bị là máy móc -> tra google ra thế nào là tài sản lưu động -> tóm lại theo mình chỉ cho vay 2 cái mua vật tư :)

Join the conversation

You can post now and register later. If you have an account, sign in now to post with your account.

Guest
Reply to this topic...