HOT Các bạn thi vào vị trí GDV tại BIDV cùng vào ôn thi nhé!

Mình mở cái thread này nhằm tập hợp các bạn ứng tuyển vào vị trí GDV tại BIDV cùng trao đổi và củng cố kiến thức chung và kiến thức nghiệp vụ với nhau. Vì mình thấy cái Thread [HOT HOT] BIDV tuyển dụng 474 cán bộ trên toàn hệ thống năm 2014 [10.05-16.05.2014] có rất nhiều bạn trao đổi với nhau nhưng ở rất nhiều vị trí khác nhau, muốn tìm các bài tập và đáp án có liên quan tới nghiệp vụ của GDV cũng khó và hoa cả mắt nên mình mở cái thread này mong mọi người sẽ dễ dàng ôn tập với nhau hơn! Mong nhận được sự ủng hộ và tham gia của các bạn!
 
Có ai giải những bài này rồi hepl mình với nha :)

Câu 1: Hạch toán các nghiệp vụ sau, ghi tên tài khoản bằng chữ, nghiệp vụ ghi tài khoản số hiệu sẽ không được tính điểm
1. Khách hàng nộp tiền mặt trả nợ vay ngân hàng, số tiền 50 triệu và nộp vào tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng 30 triệu (2đ)
2. Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm bằng tiền mặt tổng tiền thanh toán cho người bán bằng tiền mặt là 1,1tr, trong đó thuế VAT là 0,1tr. Phiếu nhập kho văn phòng phẩm số 20/PNK (2đ)
3. Thu phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng có thời hạn 5 tháng từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng B số tiền 20tr. Biết rằng ngân hàng thực hiện thanh toán phí bảo lãnh theo phương pháp dồn tích (2đ)
4. Thanh lý tài sản cố định, nguyên giá 45tr, hao mòn lũy kế 43tr, số tiền thu được từ thanh lý bằng tiền mặt được 1tr, chưa có thuế VAT 10%.
5. Tính lương phải trả trong tháng 7 cho cán bộ số tiền 60tr, trong đó trả ngay bằng tiền mặt 30tr, số còn lại sẽ trả vào cuối tháng (2đ)
6. Phát hành kỳ phiếu trả lãi trước cho khách hàng, lãi suất 10%, kỳ hạn 3 tháng, thu bằng tiền mặt, số tiền trên kỳ phiếu là 50tr. Biết rằng ngân hàng áp dụng cơ sở tính lãi 360 ngày/ năm. Tính lãi theo số ngày thực tế phát sinh.
7. Dự thu lãi tiền vay khách hàng số tiền là 25tr và dự trả lãi tiền gửi tiết kiệm của khách hàng số tiền 15tr
Câu 2: sau khi khóa sổ 30/06/2013 số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng Z tại ngân hàng thương mại A là 250tr,khi đối chiếu số dư với khách hàng, GDV phát hiện:
- Khách hàng hạch toán thiếu bút toán ngân hàng thu ãi tiền vay thấu chi, số tiền 2tr
- Ngân hàng chưa hạch toán trích nợ tài khoản để chuyển thanh toán tiền hàng cho khách hàng X ( cũng mở tài khoản tại ngân hàng A) số tiền 45tr theo UNC số 56 do giao dịch bị lỗi, không cập nhật được vào hệ thống và giao dịch viên đã thực hiện lại vào ngày hôm sau.
Yêu cầu: số dư tài khoản thanh toán theo sổ sách của khách hàng X là bao nhiêu? Ngân hàng hạch toán bút toán nào để điều chỉnh lại số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng Z? số dư TG TKTT của khách hàng Z tại 30/06/2013 là bao nhiêu?
 
Có ai giải những bài này rồi hepl mình với nha :)

Câu 1: Hạch toán các nghiệp vụ sau, ghi tên tài khoản bằng chữ, nghiệp vụ ghi tài khoản số hiệu sẽ không được tính điểm
1. Khách hàng nộp tiền mặt trả nợ vay ngân hàng, số tiền 50 triệu và nộp vào tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng 30 triệu (2đ)
2. Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm bằng tiền mặt tổng tiền thanh toán cho người bán bằng tiền mặt là 1,1tr, trong đó thuế VAT là 0,1tr. Phiếu nhập kho văn phòng phẩm số 20/PNK (2đ)
3. Thu phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng có thời hạn 5 tháng từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng B số tiền 20tr. Biết rằng ngân hàng thực hiện thanh toán phí bảo lãnh theo phương pháp dồn tích (2đ)
4. Thanh lý tài sản cố định, nguyên giá 45tr, hao mòn lũy kế 43tr, số tiền thu được từ thanh lý bằng tiền mặt được 1tr, chưa có thuế VAT 10%.
5. Tính lương phải trả trong tháng 7 cho cán bộ số tiền 60tr, trong đó trả ngay bằng tiền mặt 30tr, số còn lại sẽ trả vào cuối tháng (2đ)
6. Phát hành kỳ phiếu trả lãi trước cho khách hàng, lãi suất 10%, kỳ hạn 3 tháng, thu bằng tiền mặt, số tiền trên kỳ phiếu là 50tr. Biết rằng ngân hàng áp dụng cơ sở tính lãi 360 ngày/ năm. Tính lãi theo số ngày thực tế phát sinh.
7. Dự thu lãi tiền vay khách hàng số tiền là 25tr và dự trả lãi tiền gửi tiết kiệm của khách hàng số tiền 15tr
Câu 2: sau khi khóa sổ 30/06/2013 số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng Z tại ngân hàng thương mại A là 250tr,khi đối chiếu số dư với khách hàng, GDV phát hiện:
- Khách hàng hạch toán thiếu bút toán ngân hàng thu ãi tiền vay thấu chi, số tiền 2tr
- Ngân hàng chưa hạch toán trích nợ tài khoản để chuyển thanh toán tiền hàng cho khách hàng X ( cũng mở tài khoản tại ngân hàng A) số tiền 45tr theo UNC số 56 do giao dịch bị lỗi, không cập nhật được vào hệ thống và giao dịch viên đã thực hiện lại vào ngày hôm sau.
Yêu cầu: số dư tài khoản thanh toán theo sổ sách của khách hàng X là bao nhiêu? Ngân hàng hạch toán bút toán nào để điều chỉnh lại số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng Z? số dư TG TKTT của khách hàng Z tại 30/06/2013 là bao nhiêu?
bài này tớ giải bên trang [HOT HOT] BIDV tuyển dụng 474 cán bộ trên toàn hệ thống năm 2014 [10.05-16.05.2014] rùi, để tớ cop sang cho bạn
 
Câu 2: sau khi khóa sổ 30/06/2013 số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng Z tại ngân hàng thương mại A là 250tr,khi đối chiếu số dư với khách hàng, GDV phát hiện:- Khách hàng hạch toán thiếu bút toán ngân hàng thu lãi tiền vay thấu chi, số tiền 2tr- Ngân hàng chưa hạch toán trích nợ tài khoản để chuyển thanh toán tiền hàng cho khách hàng X ( cũng mở tài khoản tại ngân hàng A) số tiền 45tr theo UNC số 56 do giao dịch bị lỗi, không cập nhật được vào hệ thống và giao dịch viên đã thực hiện lại vào ngày hôm sau.Yêu cầu: số dư tài khoản thanh toán theo sổ sách của khách hàng X là bao nhiêu? Ngân hàng hạch toán bút toán nào để điều chỉnh lại số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng Z? số dư TG TKTT của khách hàng Z tại 30/06/2013 là bao nhiêu?


- Khách hàng hạch toán thiếu bút toán ngân hàng thu lãi tiền vay thấu chi, số tiền 2tr => N TGTT/KH Z: 2 tr

C lãi tiền vay thấu chi: 2 tr

- Ngân hàng chưa hạch toán trích nợ tài khoản để chuyển thanh toán tiền hàng cho khách hàng X ( cũng mở tài khoản tại ngân hàng A) số tiền 45tr theo UNC số 56 do giao dịch bị lỗi, không cập nhật được vào hệ thống và giao dịch viên đã thực hiện lại vào ngày hôm sau.
=> N TGTT/KH Z: 45 tr


C TGTT/KH X: 45 tr

+ Số dư tài khoản thanh toán theo sổ sách của KH X là 250-45=205 tr

+ Ngân hang hạch toán bút toàn bổ sung để điều chỉnh lại số dư tài khoản TGTT của KHZ: N TGTT/KH Z: 45 tr

C TGTT/KH X: 45 tr

+Số dư TG TKTT của khách hàng Z tại 30/06/2013 là 250-45-2=203
 
I.Trắc nghiệm giải thích
Câu 1: xuất kho CCLĐ đưa vào sử dụng, phân bổ 50% vào chi phí, giá trị CCLĐ xuất kho là 15 triệu. bút toán nào sau đây đúng?
a. Nợ TK CCLĐ chờ phân bổ 7,5 triệu
Nợ TK chi phí CCLĐ 7,5 triệu
Có TK CCLĐ 15 triệu
b. …
c. …
d. …
Câu 2: tài khoản quỹ dự phòng rủi ro tín dụng có số dư bên nào?
a. Nợ
b. Có
c. Nợ hoặc có tùy từng thời điểm
d. Không có số dư cuối kỳ
Câu 3: ngày 01/01/2013 ngân hàng thuê 1 phòng giao dịch trong thời gian 2 năm, tổng số tiền trả trước cho cả thời gian thuê là 480 triệu. biết ngân hàng sẽ phân bổ đều số tiền thuê trong suốt thời gian thuê. Tại thời điểm lập báo cáo tài chính bán niên 2013, ngân hàng hạch toán vào chi phí thuê tài sản số tiền là
a. 180 triệu
b. 160 triệu
c. 140 triệu
d. 120 triệu
Câu 4: kiểm quỹ ATM thời điểm 30/05/2013 phát hiện thiếu 3,5 triệu. kế toán hạch toán
a. Nợ TK thiếu tài sản chờ xử lý 3,5 triệu
Có TK tiền mặt tại máy ATM 3,5 triệu
b. Nợ TK tiền mặt tại máy ATM 3,5 triệu
Có TK thiếu tài sản chờ xử lý 3,5 triệu
c. Nợ TK thiếu tài sản chờ xử lý 3,5 triệu
Có TK tiền mặt tại quỹ 3,5 triệu
d. Nợ TK tiền mặt tại quỹ 3,5 triệu
Có TK thiếu tài sản chờ xử lý 3,5 triệu
Câu 5: không nhớ

Phần này mình chọn đáp án là :
1.a
2.a
3.d
4.a
Đáp án của bạn có giống mình ko? :)
 
Câu 1: Hạch toán các nghiệp vụ sau, ghi tên tài khoản bằng chữ, nghiệp vụ ghi tài khoản số hiệu sẽ không được tính điểm1. Khách hàng nộp tiền mặt trả nợ vay ngân hàng, số tiền 50 triệu và nộp vào tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng 30 triệu (2đ)

1. N tài khoản TM ngân hang: 50 tr

C tài khoản cv KH: 50 tr

2. N tài khoản TM ngân hang: 30 tr

C tài khoản TGTT KH: 30 tr2. Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm bằng tiền mặt tổng tiền thanh toán cho người bán bằng tiền mặt là 1,1tr, trong đó thuế VAT là 0,1tr. Phiếu nhập kho văn phòng phẩm số 20/PNK (2đ)

N tài khoản công cụ dụng (văn phòng phẩm): 1 tr

N vat: 0.1 tr

C tài khoản tiền mặt: 1.1 tr3. Thu phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng có thời hạn 5 tháng từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng B số tiền 20tr. Biết rằng ngân hàng thực hiện thanh toán phí bảo lãnh theo phương pháp dồn tích (2đ)

N TGTT/KHB: 20 tr

Cdoanh thu chờ pbo: 20 tr4. Thanh lý tài sản cố định, nguyên giá 45tr, hao mòn lũy kế 43tr, số tiền thu được từ thanh lý bằng tiền mặt được 1tr, chưa có thuế VAT 10%.

1.N giá trị đã khấu hao: 43tr

N giá trị còn lại của TSCĐ: 2 tr

C tài sản cố định: 45tr

2. N tiền mặt: 1.1 tr

C thu nhập khác: 1 tr

C vat: 0.1 tr
5. Tính lương phải trả trong tháng 7 cho cán bộ số tiền 60tr, trong đó trả ngay bằng tiền mặt 30tr, số còn lại sẽ trả vào cuối tháng (2đ)


1.N trả lương CBNV: 30 tr

C tiền mặt: 30 tr

2. N CP cho nhân viên: 30 tr

C trả lương NV: 30 tr
6
. Phát hành kỳ phiếu trả lãi trước cho khách hàng, lãi suất 10%, kỳ hạn 3 tháng, thu bằng tiền mặt, số tiền trên kỳ phiếu là 50tr. Biết rằng ngân hàng áp dụng cơ sở tính lãi 360 ngày/ năm. Tính lãi theo số ngày thực tế phát sinh.

Số tiền thực tế Ngân hàng nhận dc là:
50/(10%*3/12+1)= 48.78trd
=> lãi trả trước cho kh: 50-48.78= 1.22 trd

7. Dự thu lãi tiền vay khách hàng số tiền là 25tr và dự trả lãi tiền gửi tiết kiệm của khách hàng số tiền 15tr

1.N dự thu lãi tiền vay KH: 25 tr

C doanh thu tiền vay: 25 tr

2. N chi phí tiền gửi: 15 tr

C dự trả lãi tiền gửi TK: 15 tr
 
thanks b đã lập topic này, t tìm chỗ ôn GDV mà mỏi mắt ko thấy, kế toán cũng quên hết rồi. Mà liệu ngta có ra kế toán doanh nghiệp ko mọi ng nhỉ?
 
Câu 1: Hạch toán các nghiệp vụ sau, ghi tên tài khoản bằng chữ, nghiệp vụ ghi tài khoản số hiệu sẽ không được tính điểm1. Khách hàng nộp tiền mặt trả nợ vay ngân hàng, số tiền 50 triệu và nộp vào tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng 30 triệu (2đ)

1. N tài khoản TM ngân hang: 50 tr

C tài khoản cv KH: 50 tr

2. N tài khoản TM ngân hang: 30 tr

C tài khoản TGTT KH: 30 tr2. Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm bằng tiền mặt tổng tiền thanh toán cho người bán bằng tiền mặt là 1,1tr, trong đó thuế VAT là 0,1tr. Phiếu nhập kho văn phòng phẩm số 20/PNK (2đ)

N tài khoản công cụ dụng (văn phòng phẩm): 1 tr

N vat: 0.1 tr

C tài khoản tiền mặt: 1.1 tr3. Thu phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng có thời hạn 5 tháng từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng B số tiền 20tr. Biết rằng ngân hàng thực hiện thanh toán phí bảo lãnh theo phương pháp dồn tích (2đ)

N TGTT/KHB: 20 tr

Cdoanh thu chờ pbo: 20 tr4. Thanh lý tài sản cố định, nguyên giá 45tr, hao mòn lũy kế 43tr, số tiền thu được từ thanh lý bằng tiền mặt được 1tr, chưa có thuế VAT 10%.

1.N giá trị đã khấu hao: 43tr

N giá trị còn lại của TSCĐ: 2 tr

C tài sản cố định: 45tr

2. N tiền mặt: 1.1 tr

C thu nhập khác: 1 tr

C vat: 0.1 tr
5. Tính lương phải trả trong tháng 7 cho cán bộ số tiền 60tr, trong đó trả ngay bằng tiền mặt 30tr, số còn lại sẽ trả vào cuối tháng (2đ)


1.N trả lương CBNV: 30 tr

C tiền mặt: 30 tr

2. N CP cho nhân viên: 30 tr

C trả lương NV: 30 tr
6
. Phát hành kỳ phiếu trả lãi trước cho khách hàng, lãi suất 10%, kỳ hạn 3 tháng, thu bằng tiền mặt, số tiền trên kỳ phiếu là 50tr. Biết rằng ngân hàng áp dụng cơ sở tính lãi 360 ngày/ năm. Tính lãi theo số ngày thực tế phát sinh.

Số tiền thực tế Ngân hàng nhận dc là:
50/(10%*3/12+1)= 48.78trd
=> lãi trả trước cho kh: 50-48.78= 1.22 trd

7. Dự thu lãi tiền vay khách hàng số tiền là 25tr và dự trả lãi tiền gửi tiết kiệm của khách hàng số tiền 15tr

1.N dự thu lãi tiền vay KH: 25 tr

C doanh thu tiền vay: 25 tr

2. N chi phí tiền gửi: 15 tr

C dự trả lãi tiền gửi TK: 15 tr
ý 3 của câu 1 ko phải hạch toán phân bổ doanh thu vào thu nhập hả b
?
 
Back
Bên trên